Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Gan

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂM BẦU

Còn gọi là Chưn bầu, Chưng bầu, Tim bầu (Combretum quadrangulare Kurz) thuộc hạ Bàng (Combretaceae). Mô tả: Cây nhỏ hay cây to, có thể cao tới 12m. Cành non có 4 cạnh. Lá mọc đối, hình trứng dài, chóp tù hoặc hơi nhọn, gốc thuôn. Hai mắt lá đều có lông, nhất là ở mặt dưới. Cụm hoa hình bông mọc ở kẽ lá, gồm nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Quả có 4 cánh móng. Hạt hình thoi có rìa. Mùa hoa quả: tháng 9 - 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TƠ XANH

Còn gọi là Tơ hồng xanh (Cassytha filiformis L) thuộc họ Long não (Lauraceae). Mô tả: Dây leo nhẵn, có thân tréo nhau, dạng sợi, màu lục sẫm. Lá rất nhỏ, tiêu giảm thành vảy. Hoa nhỏ, trắng, không cuống, xếp thành bông dài 1,5 - 5cm. Quả dạng quả hạch, hình cầu, bao trong ống hoa cùng lớn lên và hóa nạc, tựa như một quả mọng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TẦM SÉT

Còn gọi là Khoai xiêm, Bìm bìm xẻ ngón, Bìm tay (Ipomoea digitata L.) thuộc họ Khoai lang (Convolvulaceae). Mô tả: Cây leo bằng thân quấn, cành hình trụ, lá chia thành 5 - 7 thùy sâu, xòe ra như hình bàn tay, nhẵn, có cuống dài. Cụm hoa ở kẽ lá, hình chùy phân đôi, trông như ngù. Hoa màu hồng. Quả nang hình cầu, mở bằng 4 mảnh vỏ, đựng 4 hạt, có lông màu hung vàng. Mùa hoa quả: tháng 5 - 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM ĐẤT

Còn gọi là Nam sâm, Sâm rừng Sâm quy bầu (Boerhavia repens L.) thuộc họ Hoa phấn (Nyctaginaceae). Mô tả: Cỏ nằm rồi đứng, sống dai. Rễ mập, hình thoi. Thân mọc tỏa ra sát đất, màu đỏ nhạt. Lá mọc đối có cuống, phiến xoan tròn dài hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục. Cụm hoa chụm mang xin ba hoa không cuống. Các nhánh hoa có nhiều lông trỉn dính vào quần áo. Hoa màu đỏ tía, có 1-2 nhị. Quả hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính. Ra hoa kết quả quanh năm, chủ yếu tháng 4 - 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RÂU MÈO

Còn gọi là cây Bông hạc (Orthosiphon qristatus (Bl.) Mig.) thuộc họ hoa Môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao khoảng 0,5 - 1m. Thân vuông, thường có màu nâu tím. Lá mọc đối, có cuống ngắn, chóp nhọn; mép khía răng to. Cụm hoa lá chùm xim có ở ngọn thân và ở đầu cành. Hoa màu trắng sau ngả sang màu xanh tím. Nhị và nhụy mọc thò ra ngoài, nom như râu Mèo. Bao phấn và đầu nhụy màu tím. Quả bế tư.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU ĐẮNG ĐẤT

Còn gọt là rau Đắng lá vàng (Glinus oppositifolius (L.) DC.: Mollugo oppositifolia L.) thuộc họ Rau Đắng đất (Molluginaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm. Thân cành nhẵn, mọc bò lan. Lá mọc vòng 2 - 5 lá không đều nhau, có khi 6 lá, hình mác hẹp, dài 2 - 2,5cm, có 1 gân chính. Lá kèm rất nhỏ, sớm rụng. Hoa màu lục nhạt, có cuống dài, tụ họp 2 - 5 cái ở nách lá. Không có cánh hoa. Nhị. Nhụy có 3 vòi nhụy. Quả nang. Hạt hình thận. Mùa hoa quả: tháng 4 - 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - QUAO

Còn gọi là Quao nước (Dolichandrone spathacea (L.f) K. Schum.) thuộc họ Núc nác (Bignoniaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cao đến 15m. Lá kép lông chim một lần, gồm 7 lá chét; lá chét không lông, lúc khô màu đen. Cụm hoa là chùm ngắn gồm nhiều hoa trắng to, thơm gần như đều. Đài hình tàu, dài 3 - 4cm. Ống tràng dài 10 - 12cm, phía trên có 5 tai nhăn, đẹp, phía trong có 4 nhị. Quá nang thõng xuống, tròn, nhọn, có vách giả. Hạt dẹp, có cánh dày, dài 1,5 - 2,2cm.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÂN TRẦN

Còn gọi là Chè các (Adenosma capitatum Benth. ex Hance: A. bilabiatum (Roxb) Merr) thuộc họ hoa Mõm sói (Serophulariaceae). Mộ tả: Cây thảo mọc hàng năm, có mùi thơm, phủ lông mịn dày, có thân hình trụ, mọc đứng, cao 10 - 60cm, với các cành phân đôi, mọc đứng. Lá hình trái xoan dài, thót lại thành một cuống ngắn, dài 3 -6 cm, có đốm trong ở mặt dưới. Hoa màu xanh hay tím, xếp thành bông, có khi thành hình cầu, và bao phủ ở gốc bởi những lá bắc hình sợi nom như một bao cung (ở loài Nhân trần Adenosma coeruleum R.Br. hoa mọc đơn độc hay thành bông không có lá bắc tạo nên bao chung). Quả nang hình trứng, nhẵn, thót lại thành mỏ ngắn. Hạt nhỏ, hình trụ hay hình trứng, có vân mạng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỆ VÀNG (NGHỆ RỄ VÀNG)

Nghệ vàng (Curcuma xanthorrhira) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây mọc sát đất, thân rễ màu cam sẫm. Lá thường có bớt đỏ. Cụm hoa cao 40cm, có 2 mo; lá bắc trên đỏ, dưới xanh, dính nhau độ 1⁄2 dưới vào các hoa khác. Hoa xếp 2 – 4 cái ở nách, cao 5cm, lá đài trong cánh hoa đỏ, cánh trên có mào; nhị lép màu vàng, mỗi màu vàng nghệ, chẻ hai, bao phấn trắng: bầu có lông ; 2 vòi nhụy lép. Ra hoa tháng 5.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MƯỚP ĐẮNG

Còn gọi là Khổ qua, Lương qua (Momordica charantia L.) thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Dây leo bằng tua cuốn. Thân có cạnh. Lá mọc so le, chia 5 - 7 thùy, mép khía răng; gân lá có lông ngắn. Hoa đực và hoa cái mọc riêng lẻ ở kẽ lá, có cuống dài. Cánh hoa màu vàng nhạt. Quả hình thọi dài, mặt ngoài có nhiều u lồi, khi chín màu vàng hồng. Hạt dẹt, có màng đỏ bao quanh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ME

Me (Tamarindus indica L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ to cao đến 20m. Lá kép lông chim chẵn gồm nhiều lá chét (10-12 cặp) có đáy không cân xứng, đầu lõm. Chùm hoa ở ngọn các nhánh nhỏ, có 8-12 hoa. Hoa có 2 lá bắc vàng, dính nhau thành chóp và rụng sớm; 4 đài trắng; 3 cánh hoa vàng có gân đỏ. Quả dài, mọc thõng xuống, hơi dẹt, thẳng, thường chứa 3 - 5 hạt màu nâu sậm trơn; nạc của quả (cơm quả) chua. Mùa quả: tháng 10 – 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÀO GÀ TRẮNG

Còn gọi là Mào gà đuôi nheo (Celosia argentea L) thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo hàng năm, mọc đứng, nhẵn, phân nhánh nhiều hay ít, cao 0,30 - 1m. Lá hình dải hay ngọn giáo, nhọn dài 8-10cm, rộng 2-4cm. Hoa không cuống hợp thành bông trắng hay hồng, dài 3-10cm. Đài 5, khô xác. Nhị 5, dính nhau ở gốc. Bầu hình trứng chứa chừng 7 noãn. Quả nang nẻ ngang. Hạt dẹt màu đen hoặc nâu đỏ, mặt bóng. Ra hoa vào mùa hạ và mùa thu...

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ MÓNG

Còn gọt là cây lá Móng, Móng tay (Lawsonin invermis L.) thuộc họ Tử vi (Lythraceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 - 6m có gai nhất là khi già. Lá mọc đối, đơn, nguyên, hình trái xoan nhọn, dài 2 – 3cm, rộng 1cm. Hoa nhỏ mọc thành chùy ở ngọn cành. Hoa có mùi thơm ngát, màu trắng hay đó, vàng nhạt hay hồng. Đài hình chuông gồm 4 lá đài. Tràng gồm 4 cánh hoa nhàu nát, 8 nhị xếp từng đôi một đối diện với các lá đài. Bầu trên 4 ô. Quả là một nang hình cầu, có 4 ô, chứa nhiều hạt nhỏ, hình tháp ngược, màu nâu đỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GÁO VÀNG

Còn gọi là cây Gáo (Sorcocepholus coadnatus (Roxb. Ex Smith) Druce) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cao đến 20m. Cành mọc ngang. Vỏ non màu nâu đậm, vỏ cây già màu xám trắng, gỗ vàng. Lá hình xoan, rộng, chóp tròn, gốc tròn hay hình tim, dài 8 - 25cm; cuống tròn, lõm ở trên. Lá kèm tròn. Cụm hoa hình đầu ở trên một cuống dài, mang nhiều hoa nhỏ màu vàng hay màu ngà, có mùi thơm. Quả kép mập, to 2 - 3cm. Cây ra hoa tháng 3, quả chín tháng 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỪA

Dừa (Cocosnucifera L.) thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây thân trụ cao tới 20m. Thân nhẵn, có nhiều vết sẹo to do bẹ lá rụng để lại. Lá rất to, có bẹ ôm lấy thân cây và một trục mang nhiều lá chét xếp 2 dãy đều đặn ở 3 bên. Bông mo (buông hoa) ở kẽ lá, lúc đầu ở trong một mo dày, phân nhánh nhiều thành bông, mỗi bông mang hoa đực ở trên và hoa cái ở dưới. Hoa đực có 6 mảnh bao hoa màu vàng, 6 nhị và 1 nhụy lép. Hoa cái lớn hơn, có 6 mảnh bao hoa, 3 lá noãn nhưng chỉ có 1 lá noãn phát triển thành quả hạch mang 1 hạt. Quả khô gồm 3 lớp vỏ, vỏ quả trong là Sọ đừa. Hạt to, có nội nhũ đặc biệt gồm phần nước ở trong và phần cứng (cùi Dừa) ở ngoài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÂY SÂM

Còn gọi là Sâm lông, Sâm nam (Cylea barbata Miers C. peltamtu Hook et Thu.) thuộc họ Tiết đê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo có các nhánh khía rãnh, có lông dày. Lá có cuống hình khiên, cụt đầu hoặc hơi lõm, khía mép ở gốc hình tam giác nhọn, tận cùng bởi một mũi hình sợi, màu lục và hầu như nhăn ở mặt trên, màu nhạt và có lông mềm ở mặt dưới, dài 6-10cm, rộng 4-9cm, có 5-7 gân, cuống lá ngắn hơn phiến 2 lần. Cụm hoa ở nách lá, dài hơn cuống lá, phân nhánh với các nhánh ở dưới dài hơn, tới 7cm; hoa thành đầu hình cầu hay hình trứng, màu vàng. Quả hạch hình cầu, màu đỏ, hẹp, có lông, đường kính 5mm. Hạch hình mắt chim, lồi cả 2 mặt, có 8 u nần.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỐT KHÍ CỦ

Còn gọi là Điền thất (Polygonum euspidutum sieb. Et Zuoc) thuộc họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả: Cây nhỏ sống nhiều năm. Rễ phình thành củ cứng màu vàng nâu. Thân có những đốm màu tím hồng. Lá mọc so le, có bẹ chia ngăn. Hoa nhỏ màu trắng, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả khô có ba cạnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CHÓ ĐẺ, CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA (DIỆP HẠ CHÂU)

CHÓ ĐẺ Chó đẻ hay Chó đẻ thân xanh (Phyllanthus niruri L.) thuộc họ Thâu dầu (Cuphorbisceae). Mô tả: Cây thảo cao 10-40cm, ít khi chia nhánh. Lá dạng màng, màu lục sẫm ở trên, màu xanh mốc ở dưới, nguyên, xếp 2 dãy, có mũi nhọn, nhẵn; mỗi cành nom như một lá kép lông chim gồm nhiều lá chét. Hoa đơn tính ở kẽ lá, màu lục nhạt, không có cánh hoa. Hoa đực có cuống ngắn, sắp xếp ở phía dưới các hoa cái; hoa cái có cuống dài hơn. Quả nang nhẵn, hình cầu dẹp, có đài còn lại, đường kính 2 mm, chia 3 mảnh vỏ, mỗi mảnh 2 hạt. Hạt hình tam giác có cạnh dọc và lằn ngang.

CHỮA BỆNH NỘI KHOA - VIÊM GAN VIRUS, VIÊM GAN VÀNG DA, XƠ GAN

Bệnh viêm gan virus, viêm gan vang da (hoàng đản), xơ gan Bài 1 - Thành phần: Nước ép dưa hấu 100 ml, mật ong 10 gam. - Cách chế: Đem 2 thứ trên trộn đều. - Công hiệu: Phòng bệnh viêm gan virus. - Cách dùng: Uống hết trong 1 lần.