Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Tiêu Hóa

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (NAM SÂM)

Còn gọi là cây Chân chim, Nam sâm, cây Lăng (Schefflera octcphylla (Lour.) Harms) thuộc họ Nhân sâm (Ardliqceae). Mô tả: Cây to, có ruột xốp, cao tới 8m. Lá mọc so le, kép chân vịt, thường có 8 lá chét, mép nguyên dài 7 - 17cm, rộng 3 - 6cm. Hoa nhỏ màu trắng, tụ hợp thành cụm tán ở đầu cành. Trên cuống phụ của cụm hoa, đơi khi có những bông hoa đứng riêng lẻ. Hoa mẫu 5, bầu dưới. Quả mọng hình cầu, đường kính 3 - 4mm, khi chín màu tím đen, chứa 6 - 8 hạt. Toàn cây có mùi thơm đặc biệt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỆ VÀNG (NGHỆ RỄ VÀNG)

Nghệ vàng (Curcuma xanthorrhira) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây mọc sát đất, thân rễ màu cam sẫm. Lá thường có bớt đỏ. Cụm hoa cao 40cm, có 2 mo; lá bắc trên đỏ, dưới xanh, dính nhau độ 1⁄2 dưới vào các hoa khác. Hoa xếp 2 – 4 cái ở nách, cao 5cm, lá đài trong cánh hoa đỏ, cánh trên có mào; nhị lép màu vàng, mỗi màu vàng nghệ, chẻ hai, bao phấn trắng: bầu có lông ; 2 vòi nhụy lép. Ra hoa tháng 5.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỆ TÍM (NGHỆ ĐEN)

Còn gọi là Nghệ đen, Nghệ xanh, Ngải tím, Tam nại, Nga truật (Curcuma zedoaria Rose) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo cao đến 1,5m. Thân rễ hình nón có khía chạy dọc, mang nhiều củ có thịt màu vàng tái, ngoài những củ chính còn có những củ phụ, có cuống hình trứng hay hình quả lê màu trắng. Lá có đốm đỏ ở gân chính, dài 30 - 60cm, rộng 7 - 8cm. Cụm hoa ở đất, thường trước khi có lá, lá bắc xanh nhợt, mép đỏ, lá bắc trên vàng và đỏ; hoa vàng, mỗi lõm ở đầu, bầu có lông mịn.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÙI TÀU

Mùi tàu hay rau Mùi tàu, rau Mùi cần, Ngò tàu, Ngò gai (Eryngium foetidum L.) thuộc họ Hoa Tán (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo mọc hàng năm, nhẵn, có thân đơn độc, phân nhánh ở ngọn, cao 15 - 50cm. Lá ở gốc hình hoa thị, mỏng, thuôn, mũi mác, thon hẹp lại ở gốc, mép có răng cưa, với răng hơi có gai. Lá ở thân có răng nhiều hơn, các lá ở trên xẻ 3 - 7 thùy ở chóp và có gai nhiều Hoa thành đầu hình trứng hay hình trụ, có bao chung gầm 5-7 lá bắc hình mũi mác hẹp. Mỗi bên có 1 - 2 răng và 1 gai ở chóp. Quả gần hình cầu, hơi dẹt, đường kính 2mm.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MƠ LÔNG

Còn gọi là cây Lá mơ, Mơ tròn, Thúi dịt (Paedria foetida L.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Dây leo bằng thân quấn. Lá mỏng, mọc đối, hình bầu dục hay thuôn, nhọn ở đỉnh, tròn hay hơi hình tim ở gốc, không lông, lá kèm 2 - 3mm. Hoa màu tím nhạt, không cuống, mọc thành xim dài đến 35cm ở kẽ lá. Quả gần hình tròn, hơi dẹt, có vỏ quả mỏng màu vàng; 2 nhân dẹp, có cánh vàng và phần giữa màu muối tiêu. Toàn dây khi vò ra có mùi thối. Ta còn dùng loài Mơ leo (Paedria scandens (Lour.) Merr.) là loại dây leo có mùi hôi thối, thường có lông dày ở mặt dưới và quả tròn, chứa 2 nhân dẹp, đen đen. Một loài khác là Mơ lông (Paederia lanuginosa Wall.) là dây leo, có nhánh tròn, lá to có gốc hình tim, mặt dưới ửng đỏ, có lông mịn, hoa trắng miệng tím. Loại này thường được trồng làm gia vị.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ME

Me (Tamarindus indica L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ to cao đến 20m. Lá kép lông chim chẵn gồm nhiều lá chét (10-12 cặp) có đáy không cân xứng, đầu lõm. Chùm hoa ở ngọn các nhánh nhỏ, có 8-12 hoa. Hoa có 2 lá bắc vàng, dính nhau thành chóp và rụng sớm; 4 đài trắng; 3 cánh hoa vàng có gân đỏ. Quả dài, mọc thõng xuống, hơi dẹt, thẳng, thường chứa 3 - 5 hạt màu nâu sậm trơn; nạc của quả (cơm quả) chua. Mùa quả: tháng 10 – 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LƯỠI RẮN

Còn gọi là Vỏ chu, Mai hồng, Vương thái tô (hedyotis corymbosa (L.) Lam.) thuộc họ Cà phê (Nubiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, mọc thẳng đứng cao 20 - 30cm, phân nhánh nhiều, nhẵn. Thân non màu lục, có 4 cạnh, sau tròn lại. Lá nhỏ, hình dải hay hình trái xoan dài, mọc đối, không có cuống hoặc cuống rất ngắn, chỉ có gân chính là nối rõ, lá kèm mềm, chia thùy ở đỉnh. Hoa tập trung thành xim 2 ngã ở kẽ lá, gồm 2 - 4 hoa nhỏ màu trắng hay hồng. Hoa có 4 lá đài, 4 cánh hoa hợp, 4 nhị, bầu dưới 2 ô. Quả nang hình bán cầu, chứa nhiều hạt hình tam giác.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LỨC DÂY

Còn gọi là Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng (Lippia nodiflora (L) Greene) thuộc họ cỏ Roi ngựa. (Verbenaceae). Mô tả: Cỏ nhỏ, sống dai, mọc bò lan. Thân cành gần như vuông, nhẵn, có rễ phụ ở mấu. Lá mọc đối, cuống rất ngắn, hình muỗng, có răng ở nửa trên, có lông nằm thưa. Cụm hoa hình bông ở nách lá, đứng, có lá bắc kết hợp; hoa nhỏ trắng hay xanh, đài và tràng có 2 môi. Quả nang hình trứng nhện, rộng 1,5mm, nằm trong đài, khi khô có màu nâu đen. Bộ phận dùng: Toàn cây. Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở các bãi đất hoang, ở các bãi cát ven biển, ở trên bờ đê nước mặn, ở các bãi cỏ ven đường, bờ ruộng, nhiều nơi vùng đồng bằng. Thường dùng toàn cây, thu hái quanh năm. Dùng tươi hay phơi khô. Hoạt chất và tác dụng: Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu. Cây chỉ mới được dùng trong phạm vi dân gian. Nhân dân vùng núi thường dùng lá nấu nước uống thay chè. Ở Philippin người ta cũng dùng như vậy. Ở vùng Nha Trang, cây được dùng trị ho và chữa các bệnh về đường hô hấp. Tại Ấn độ, người

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ LỐT

Còn gọi là Tất bát (Piper lolot L.) thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu, cao 30 - 40cm hay hơn, mọc bò. Thân phẳng lên ở các mấu, mặt ngoài có nhiều đường rãnh dọc. Lá đơn nguyên, mục so le, hình tim, có 5 gân chính tỏa ra từ cuống lá; cuống có bẹ ở gốc ôm lấy thân. Cụm hoa là một bông đơn mọc ở kẽ lá. Quả mọng, chứa một hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HƯƠNG NHU TÍA

Còn gọi là É tía (Ocinum sanctum L.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaeeae). Mô tả: Cây thảo cao đến gần 1 mét. Thân cành màu đỏ tía, có lông. Lá mọc đối, mép khía răng, thường có màu nâu đỏ, có lông ở cả hai mặt, cuống lá dài. Cụm hoa là chùm đứng gồm nhiều hoa màu trắng hay tím, có cuống dài, xếp thành vòng 6 - 8 chiếc. Quả bế nhỏ. Toàn cây có mùi thơm dịu.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HÚNG QUẾ

Còn gọi là Húng dổi, É trắng (Ocimnum basilicum L.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 15 - 90cm, có mùi thơm đặc biệt. Cành vuông, lá đơn, mọc đối, màu lục bóng, hơi khía răng ở mép. Hoa mọc thành chùm đơn, dài đến 20cm, gồm những vòng 5 -6 hoa cách xa nhau. Hoa nhỏ, màu trắng hay hồng, mỗi cái có một tràng hoa mà môi dưới hơi tròn, còn môi trên chia thành 4 thùy bằng nhau. Quả bế tư, rời nhau, mỗi quả chứa một hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HỒ TIÊU

Hồ tiêu (Piper nigrum L.) thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả: Hồ tiêu là loại dây leo sống lâu năm, có thân hóa mộc leo lên cây chủ. Lá đơn, mọc so le, có cuống, có phiến hình trái xoan nhọn. Các nhánh xuất phát từ thân chính mang những rễ móc đính cây vào giá tựa. Cụm hoa đối diện với lá là những bông thõng xuống mang nhiều hoa không có bao hoa nhưng bao bởi nhiều lá bắc. Quả mọng không cuống, đường kính cỡ 4 - 8mm, lúc đầu màu lục rồi vàng và khi chín có màu đỏ. Hạt tròn, cứng, có mùi thơm và vị cay.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HOẮC HƯƠNG

Hoắc hương (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao 30 - 60cm. Thân vuông màu nâu, có lông dày, mịn. Lá mọc đối, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to, có lông ở cả 2 mặt. Hoa màu hồng tím nhạt, mọc thành bông ở kẽ lá hay ở ngọn cành. Quả bế, có hạt cứng. Mùa hoa quả: tháng. 5 - 6, nhưng ít gặp cây có hoa.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GỪNG

Còn gọi là Khương (Zingiber officinale) Rose.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo cao tới 1m. Thân rễ mầu vàng, có mùi thơm. Lá mọc so le. Không cuống, hình mắc, có gân giữa hơi trắng nhạt, khi vò có mùi thơm. Cánh hoa dài cỡ 20cm, mang cụm hoa hình bông, gồm nhiều hoa mọc sít nhau. Hoa có cánh màu vàng xanh, mép tím, nhị hoa màu tím. Quả mọng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - É LỚN TRÒNG

Còn gọi là Tía tô dại, Hoắc hương dại, cây Cọc giậu (Hyptis suaveolens (L.) Poit.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 0,5 - 2m, có nhiều lông. Lá có cuống dài, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa, có lông ở cả 2 mặt. Cụm hoa xim ở kẽ lá, có cuống ngắn hơn lá. Hoa màu xanh hơi tím. Đài hoa có lông, 10 cạnh, 5 răng như kim. Tràng có hai môi. Quả bế tư, hơi dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐU ĐỦ

Đu đủ (Carica papaya L.) thuộc họ Ðu đủ (Caricaceae). Mô tả: Cây cao đến 10m, mang một bó lá ở ngọn. Lá mọc so le, có cuống dài, mỗi phiến lá chia 8 - 10 thùy sâu, muỗi thùy lại bị khía thêm nữa như bị xé rách. Hoa màu vàng nhạt, mọc chùy xim ở nách những lá già. Hoa thường khác gốc nhưng cũng có cây vừa mang cả hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính, hoặc chỉ có hoa đực và hoa lưỡng tính, hoặc có hoa cái và hoa lưỡng tính. Cụm hoa đực phân nhánh nhiều, có cuống rất dài; Cụm hoa cái chỉ gồm 2 - 3 hoa. Quả mộng to, thịt quả dày, trong ruột quả có nhiều hạt đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐƠN LÁ ĐỎ

Còn gọi là Đơn mặt trời, Đơn Tía, Đơn tướng quân (Excoecaria cochinchinensis Lour) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao chừng 1m. Lá mọc đối hình bầu dục ngược thuôn, mặt trên màu lục bóng, mặt dưới màu tía, mép có răng cưa. Hoa mọc thành bông ở kẽ lá hay ở ngọn, cùng gốc hoặc khác gốc (hoa đơn tính ở trên một cây hoặc ở trên hai cây khác nhau). Quả nang 3 mảnh. Hạt hình cầu, màu nâu nhạt. Cây ra hoa vào mùa hạ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐINH LĂNG

Còn gọi là cây Gỏi cá (polyscias fruticosa (L.) Hormas) thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao đến 1,5 - 2m; thân nhẵn, ít phân nhánh. Lá kép, mọc so le, có bẹ, phiến lá xẻ 3 lần lông chim, mép có răng cưa không đều, đầu nhọn. Cụm hoa chùy ở ngọn, gồm nhiều tán, trên đó có nhiều hoa nhỏ màu trắng xám. Quả dẹt, màu trắng bạc. Mùa hoa tháng 1-7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐỊA LIỀN

Địa liền hay Thiền liền, Tam nại (Kaempferia galanga L.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm. Thân rễ hình trứng gồm nhiều củ nhỏ. Lá 2 - 3cm mọc xòe ra trên mặt đất, có bẹ, phiến rộng hình bầu dục, thỏi hẹp lại thành cuống, mép nguyên, hơi có lông ở mặt dưới. Hoa trắng pha tím, không cuống, mọc ở kẽ lá. Toàn cây nhất là thân rễ có mùi thơm và vị nồng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẬU VÁN TRẮNG

Đậu ván trắng hay Bạch biển đậu (Lablab purpureus (L.) Sweet subsp. purpureus) thuộc họ Đậu (Fubacede). Mô tả: Dây leo dài tới 5m, sống 1 - 3 năm. Thân có góc, hơi có rãnh, có lông thưa. Lá kép, mọc so le, có 3 lá chét hình trứng. Hoa trắng hay tím nhạt, mọc thành chùm ở ngọn cành hay kẽ lá. Quả đậu màu lục nhạt, khi chín có màu vàng nhạt, đậu quả có mỏ nhọn cong. Hạt hình trứng tròn, dẹt, dài 8 -15mm, rộng 6 - 8mm, dày 2 - 4mm. Vỏ màu trắng ngà, có khi chấm đen, nhẵn, hơi bóng, ở mép có rốn lồi lên màu trắng. Ra hoa kết quả chủ yếu vào mùa Thu - Đông.