Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - Ý DĨ

Còn gọi là Bo bo, Cườm gạo (Coix lachryma-jobi L.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm, trông tựa cây bắp. Thân mọc thẳng đứng, cao 1,5 - 2m, phân nhánh ở những ngọn có hoa. Ở gốc thân, tại các mấu gần sát đất, có nhiều rễ phụ mọc trần ra. Lá mọc so le, mặt lá ráp, có gân song song, lá không có cuống mà tiếp ngay với bẹ lá. Hoa đơn tính, cùng gốc. Các hoa đực mọc thành một bông ngắn màu xanh lục nhạt, tựa như 1 nhành của bông lúa. Hoa cái thì nằm trong 1 lá bắc dày và cứng, từ màu xanh chuyển sang màu nâu tím đến đen. Quả hình trứng hơi nhọn đầu (thường gọi nhầm là nhân) được bao bởi 1 lá bắc cứng (thường gọi nhầm là vỏ).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XƯƠNG RỒNG ÔNG

Còn gọi là Xương rằng ba cạnh (Euphorbia antiquorum L.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọng nước có thể cao đến 7 - 8m phân nhiều cành phị nước. Cành có 3 cành lồi. Lá nhỏ, mọng nước, mọc ở trên cành lồi củ cành, cuống rất ngắn, hai lá kèm biến thành gai. Cụm hoa mọc ở những chỗ lõm của mép cành, có 1 - 7 bao chung, hợp thành ngù, mỗi bao chung nằm trên 2 lá bắc phân thùy rộng, các tuyến mặt chẻ đôi. Trong bao chung có nhiều nhị tương ứng với các hoa đực thoái hóa và 1 nhụy ứng với 1 hoa cái. Quả nhỏ màu xanh, có 3 mảnh, có vòi nhụy tồn tại. Toàn cây có nhựa mủ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XUYÊN TÂM LIÊN

Còn gọi là cây Công cộng (Andrographis paniculata (Buru. f.) Nees) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, sống 1 - 9 năm, mọc thẳng đứng, có thể cao 1m. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình trứng, dài 4 - 6cm. Hoa nhỏ, màu trắng, có điểm hường, mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang, 16mm, rộng 3,5mm, khi khô tách làm đôi bắn hạt ra xa. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XOÀI

Xoài (Mangifera indica L.) thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cao 10 - 20m, có tán râm. Lá đơn, nguyên, mọc so le, phiến lá hình thuôn mũi mác, nhẵn, thơm. Hoa hợp thành chùm kép ở ngọn cành. Hoa nhỏ, màu vàng, 5 lá đài nhỏ, mặt ngoài có lông, 5 cánh hoa có tuyến mật, 5 nhị nhưng chỉ có 1 hoặc 2 nhị sinh sản. Bầu trên thường chỉ có 1 lá noãn chứa 1 noãn. Quả hạch chín màu vàng, thịt vàng, ngọt, thơm, nhân có xơ. Hạt rất to. Có nhiều thứ Xoài: Xoài tượng, Xoài cơm, Xoài thanh ca...

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - VÔNG VANG

Còn gọt là Bụp văng, Bông vang (Abelmoschus moschatus (L.) Medic.) Thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm, cao 0,80 - 1m, có lông ráp. Lá mọc so le, có cuống dài, gân lá chân vịt, phiến chia thành 5 - 6 thùy, ngoài mặt có lông, mép khía răng; lá kèm rất hẹp. Hoa to màu vàng, mọc riêng lẻ ở nách lá. Quả nang, có lông trắng cứng, dài 4 – 5cm, chia làm 5 ô, hình bầu dục, đầu nhọn. Hạt nhỏ và nhiều.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - VÔNG NEM

Còn gọi là cây Lá Vông (Erythrina variegata L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây to, cao tới 10m, vỏ xanh rồi nâu, có nhiều gai ngắn. Lá mọc so le, có 3 lá chét hình tam giác. Vào tháng 3 - 5, sau khi lá rụng, cây ra hoa. Chùm hoa dày gồm nhiều hoa màu đỏ chói. Quả đậu không lông, có eo giữa các hạt. Hạt hình thận, màu nâu.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - VÒI VOI

Vòi voi hay Dền Voi (Heliotropium indicum L.) thuộc họ Vòi Voi (Boraginaceae). Mô tả: Cây thảo cao khoảng 25-40cm, có thân khỏe, cứng, mang nhiều cành. Trên thân và cành có nhiều lông ráp, thân già nhẵn. Lá mọc đối, hình trái xoan, đầu lá hơi nhọn, gốc lá thuôn dần men theo cuống, cả hai mặt đều có nhiều lông, mép lá hơi lượn sóng hoặc có răng cưa không đều. Hoa màu tím nhạt hoặc trắng không cuống, mọc so le nhưng đều nhau, trên hai hàng tạo thành cụm hoa xim bọ cạp, dài 8 – 11cm, ở ngọn cành hay ở kẽ lá. Quả gồm 4 quả hạch con hình tháp.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRE

Có nhiêu loài khác nhau cùng chi Bambusa thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Có các loài thường được nhắc đến là Tre mỡ (Bambusa vulgaria Schrader ap. Wendl.) Tre gai, Tre La ngà (Bambusa blumeana Schultes), Tre gai rừng (Bambusa arundinacea Retz.). Tre mỡ cao 6 - 15m, có thân rễ ngầm, sống dai, mọc ra những chồi gọi là măng ăn được. Thân có các ống rỗng và các đốt đặc, màu vàng xanh. Lá có cuống, gân lá song phiến không lông, mép ngắn có rìa lông. Cây ra hoa một lần, khi kết quả xong thì chết. Cụm hoa dạng chùy, có lá hay không; bông nhỏ đẹp nhọn, xếp từng đôi, chứa 4 - 12 hoa.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRẦU KHÔNG

Còn gọi là Trầu (Piper betle L.) thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả: Cây nhỏ leo, nhẵn. Lá có cuống, có bẹ, dài 1,5 – 3,5mm, phiến hình trái xoan, dài 10 - 13cm, rộng 4,5 - 9cm, có gốc hơi không cân, hình tim nhiều hay ít ở những lá dưới, có mũi và nhọn ở đỉnh, dạng màng và cứng, có các điểm tuyến trong suốt rất mịn, gần gốc thường là 5. Hoa khác gốc, mọc thành bông. Quả mọng, lồi, tròn và có những lông mềm ở đỉnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂU CỔ

Còn gọi là Sộp, Sóp sóp, Vảy ốc, Bị lệ (Ficus pumia L.) thuộc họ Dâu tằm (moraceae). Mô tả: Dây leo bò với rễ bám, có mủ trắng lúc cây còn non, có những nhánh bò mang lá không có cuống, gốc hình tìm, nhỏ như vảy ốc; ở dạng trưởng thành, có những nhánh tự do mang lá lớn hơn và có cuống dài. Cụm hoa có đế bao kín dạng quả Vả, quả Sung, khi chín có màu đỏ. Mùa hoa quả: tháng 9 - 10.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂM ỔI

Trâm ổi, còn gọi là Bông ổi, Bông hôi, Cứt lợn, Hoa ngũ sắc, Tứ thời, Tú quý, Thơm ổi (Lantana camara L.) thuộc họ cỏ Roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao tới 1,5 - 2m hay hơn. Thân có gai. Cành dài, hình vuông, có gai ngắn và lông ráp. Lá mọc đối khía Tăng, mặt dưới có lông. Cụm hoa là những bông co lại thành đầu giả mọc ở kẽ các lá ở ngọn. Hoa lưỡng tính, không đều, thoạt tiên vàng dợt rồi vàng kim, vàng tươi, sau cùng đỏ chói, ít khi toàn màu trắng. Quả hạch hình cầu, nằm trong lá đài, khi chín màu đen, nhân gồm 1 - 2 hạt cứng, xù xì.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂM BẦU

Còn gọi là Chưn bầu, Chưng bầu, Tim bầu (Combretum quadrangulare Kurz) thuộc hạ Bàng (Combretaceae). Mô tả: Cây nhỏ hay cây to, có thể cao tới 12m. Cành non có 4 cạnh. Lá mọc đối, hình trứng dài, chóp tù hoặc hơi nhọn, gốc thuôn. Hai mắt lá đều có lông, nhất là ở mặt dưới. Cụm hoa hình bông mọc ở kẽ lá, gồm nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Quả có 4 cánh móng. Hạt hình thoi có rìa. Mùa hoa quả: tháng 9 - 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRẮC BÁ

Còn gọi là Trắc bách (Biota orientalis (L.) Endl) thuộc họ Trắc bá (Cupressaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 6 - 8m, có dạng tháp, phân nhiều nhánh, xếp theo những mặt phẳng thẳng đứng. Lá nhỏ, mọc đối, hình vảy đẹp, lợp lên nhau, lá ở nhánh non và nhánh già có hình dạng khác nhau. Nón cái tròn ở gốc các cành. Nón quả hình trứng, có 6 - 8 vảy dày, xếp đối nhau. Hạt hình trứng, dài độ 4mm. Vỏ hạt cứng nhẵn, màu nâu sậm, không có cánh. Mùa hoa quả: tháng 3 - 9.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÀM

Còn gọi là Chè đồng, Chè cay (Melaleuca leucadendra (L.) thuộc họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây có gốc thân màu đen, phần thân chính có vỏ màu trắng, dễ bong ra thành mảng. Lá đơn mọc so le, hình trái xoan dài, dài 7 - 8cm, rộng 2cm, gần như không có cuống, dài, màu lục sẫm cả hai mặt, có 5 gân song song. Hoa nhỏ, màu trắng, hơi vàng, hợp thành bông ở ngọn cây. Đài hợp ở gốc, phía trên chia 5 thùy, dính với bầu. Tràng có 5 cánh hoa rất nhỏ. Nhị nhiều, hợp thành 5 bó đối điện với các thùy đài. Bầu dưới, 3 ô, bao bởi đĩa nạc. Quả nang nhỏ, không có cuống, rất cứng, có 3 ngăn. Hạt hình trứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TƠ XANH

Còn gọi là Tơ hồng xanh (Cassytha filiformis L) thuộc họ Long não (Lauraceae). Mô tả: Dây leo nhẵn, có thân tréo nhau, dạng sợi, màu lục sẫm. Lá rất nhỏ, tiêu giảm thành vảy. Hoa nhỏ, trắng, không cuống, xếp thành bông dài 1,5 - 5cm. Quả dạng quả hạch, hình cầu, bao trong ống hoa cùng lớn lên và hóa nạc, tựa như một quả mọng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TƠ HỒNG

Còn gọi là Tơ hồng vàng, Tơ vàng (Cuscuta hygrophilae H.W. Pears.) thuộc họ Tơ hồng (Cuscutaceae). Mô tả: Dây leo có thân màu vàng hay cam, không có diệp lục, bóng nhẵn, có vòi hút, thường ký sinh trên một số cây bụi. Lá tiêu giảm thành vảy nhỏ. Cây có hoa nhỏ màu trắng, thường tụ hợp thành nhóm 10 - 12 cái. Tràng hoa hình lục lạc. Nhị đính ở miệng tràng. Bầu có 2 (1) vài nhụy. Quả nhỏ, hình cầu, nứt từ dưới lên, chứa 2 - 4 hạt hình trứng. Cây ra hoa tháng 10 – 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TÍA TÔ

Còn gọt là Tử tô (Perilla frutescena (L.) Britt.) thuộc họ Hoa Môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo, có thân vuông, có rãnh dọc và có lông. Lá mọc đối, có cuống dài, mép khía răng, mặt trên xanh lục, mặt dưới màu tía hoặc xanh tía, có khi cả 9 mặt đều tía, có lông. Hoa trắng hay tím nhạt mọc thành chùm ở kẽ lá hay đầu cành. Quả hình cầu, màu nâu nhạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THỦY XƯƠNG BỒ

Còn gọi là Xương bồ, Bồ bồ (Acorus calamus L.) thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây khoẻ sống dai, mọc ở chỗ ẩm ướt, đất lầy nhờ một thân rễ, phân nhánh nhiều, dày cỡ 3cm và dài nhiều đốt. Thân rễ này tạo ra về phía dưới nhiều rễ con, và về phía trên những lá hình gươm có một gân chính, dài tới hơn 1m, và rộng khoảng 15mm. Cụm hoa hình trụ dài 4-5cm nắm đầu một cán hoa, trên cụm hoa xếp theo hình xoắn ốc rất nhiều hoa nhỏ màu lục nhạt nom không rõ lắm. Ở phía trên của cụm hoa, thân cây kết thúc bằng một mũi nhọn dài dạng lá (lá bắc). Quả mọng màu đỏ. Mùa ra hoa: tháng 5-7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THUỐC TRẶC

Thuốc trặc, hay Thanh táo, Tần cửu, Tu huýt (Gendarussa vulgaris Nees) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây bụi cao 1-1,5 m. Thân cành non màu xanh hoặc tím sẫm. Lá mọc đối hình mác hẹp, có gân chính tím, không lông. Trên mặt lá thường có những đốm vàng hoặc nâu đen do một loại nấm gây nên. Hoa mọc thành bông ở ngọn hay ở kẽ lá về phía ngọn bao bởi nhiều lá bắc hình sợi. Đài 5 hợp ở gốc cao 3-5mm. Tràng màu trắng hay hồng có đốm tím, chia hai môi. Nhị 2, bao phấn 2 ô. Quả nang hình đỉnh, dài 12m.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THUỐC GIÒI (BỌ MẮM)

Còn gọi là cây Bọ mắm (Pouzolzia zeylanica (l.) Benn.) thuộc họ Gai (Urticaceae). Mô tả: Cây thảo có cành mềm, mọc bò. Lá mọc sơ le, có khi mọc đối, có lá kèm. Phiến lá nhỏ, hình mác, có 3 gân gốc, có lông ở cả hai mặt. Hoa nhỏ màu trắng, không cuống, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả hình trứng nhọn, màu hồng tím, có lông.