Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Lỵ Trực Trùng

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Thổ Hoàng Liên

Tên khoa học Thalictrum foliolosum D.C.   Thuộc họ Mao lương Ranunculaceae . Thổ hoàng liên (Rhizoma Thalictri) là thân rễ phơi hay sấy khô của cây thổ hoàng liên (Thalictrum foliolosum D.C.) và nhiều loài khác thuộc giống Thalictrum.

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Vàng Đằng

Còn gọi là dây đằng giang, hoàng đằng, hoàng đằng lá trắng, dây khai, vàng đắng . Tên khoa học Coscinium usitatum Pierre. Thuộc họ Tiết dê Menispermaceae.

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Hoàng Đằng Chân Vịt

Còn gọi là tờ rôn, nhân sâm, sâm nam, plou, plou bat (Cămpuchia). Tên khoa học Cyclea peltata Hook. et. Thw (Cocculus peltatus DC). Thuộc họ Tiết dê Menispermaceae .

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Hoàng Đằng

Còn gọi là nam hoàng liên, thích hoàng liên . Tên khoa học Fibraurea tinctoria Lour . ( Fibraurea recisa Pierre ). Thuộc họ Tiết dê Menispermaceae .

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Hoàng Liên Ô Rô

Còn gọi là thập đại công lao (Trung Quốc). Tên khoa học Mahonia healii Carr . Thuộc họ Hoàng liên gai Berberidaceae .

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Hoàng Liên Gai

Còn gọi là hoàng mù-hoàng mộc . Tên khoa học Berberis wallichiana DC . Thuộc họ Hoàng liên gai Berberidaceae .

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Hoàng Liên

Hoàng liên (Coptis - Rhizoma Coptidis) là thân rễ phơi khô của nhiều loài hoàng liên chân gà như Coptis quinquesecta, Coptis sinensis Franch, Coptis teela Wall., Coptis teetoides C.Y. Cheng v.v... đều thuộc họ Mao lương Ranunculaceae.

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Vỏ Lựu

Tức lả vỏ quả cây thạch lựu Pericarpium granati (đã nói ở trên - mục thuốc trị giun sán).

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Cây Chè

Còn gọi là trà . Tên khoa học Camellia sinensis O.Ktze ( Thea chinensis Seem. ). Thuộc họ Chè Theaceae . Ta dùng búp và lá chè non (Folium Theae), sao khô làm thuốc, thường gọi là chè hương hay chè tàu. Còn gọi là trà diệp.

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Mơ Tam Thể

Còn có tên khác là dây mơ lông, dây mơ tròn, thối địt, ngưu bì đống (tên Trung Quốc).  Tên khoa học Paederia tomentosa L . Thuộc họ Cà phê Rubiaceae. Ta dùng lá cây mơ tam thể.

CHỮA LỴ TRỰC TRÙNG - Rau Sam

Còn gọi là mã xỉ hiện, pourpier . Tên khoa học Portulaca oleracea L . Thuộc họ Rau sam Portulacaceae . Người ta dùng toàn cây rau sam tươi hay phơi hoặc sấy khô (Herba Portulacae). Mã là con ngựa, xỉ là răng, hiện là một thứ rau, vì cây rau sam là một thứ rau có lá giống hình rãng con ngựa.