Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tổng Hợp

THUỐC LỢI THẤP - KIM TIỀN THẢO (Cây vẩy rồng - Herba Desmodii)

Dùng lá của cây kim tiền thảo – Desmodium styracifolium (Osb) Merr. Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính bình. Qui kinh: vào thận, bàng quang.

THUỐC LỢI THẤP - TỲ GIẢI (Rhizoma Dioscoreae)

Là thân rễ của cây tỳ giải – Dioscorea tokoro Makino. Họ Củ mài – Dioscoreaceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Qui kinh: vào các kinh tỳ, thận, bàng quang.

THUỐC LỢI THẤP - RÂU NGÔ (Stigmata Maydis)

Là vòi và núm của hoa ngô – Zea mays L. Họ Lúa – Poaceae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Qui kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC LỢI THẤP - Ý DĨ (Semen Coixis)

Là nhân hạt của cây ý dĩ – Coix lachryma jobi L. Họ Lúa – Poaceae ngoài ra còn dùng các bộ phận khác của cây. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Qui kinh: vào 5 kinh tỳ và vị, phế, can, đại tràng.

THUỐC LỢI THẤP - TRẠCH TẢ (Rhizoma Alismatis)

Là củ của cây trạch tả - Alisma plantago aquatica L. Var. Orientalis Samuelsson. Họ Trạch tả - Alismataceae. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Qui kinh: vào các kinh can, thận, bàng quang.

THUỐC LỢI THẤP - BẠCH PHỤC LINH (Phục linh - Poria)

Là hạch nấm phục linh Poria cocos (Schw.) Wolf. Họ Nấm lỗ Polyporaceae ký sinh trên rễ cây thông. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính bình. Qui kinh: tỳ, thận, vị, tâm, phế.

THUỐC HOÁ THẤP - THƯƠNG TRUẬT (Rhizoma Atractylodis lanceae)

Là rễ cây thương truật – Atractylodes lancea (Thunb.). Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.

THUỐC HOÁ THẤP - ĐẠI PHÚC BÌ (Pericarpium Arecae)

Phần vỏ quả cau đã chín, phơi khô, sao vàng của cây cau – Areca catechu L. Họ Cau – Arecaceae. Tính vị: vị cay, tính hơi ấm. Qui kinh: vào 3 kinh tỳ, vị, đại tràng, tiểu tràng.

THUỐC HOÁ THẤP - SA NHÂN (Fructus Amomi - Amomi villosi)

Là hạt của cây sa nhân – Amomum (Wall. ex BaK) vilosum Lour. Var. xanthioides. A. Longiligulare T.L.Wu. Họ Gừng – Zingiberaceae. Ngoài ra còn dùng vỏ của quả. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào 3 kinh tỳ, thận, vị.

THUỐC HOÁ THẤP - HOẮC HƯƠNG (Herba Pogostemi)

Dùng cành và lá cây hoắc hương – Pogostemon cablin Blanco. Họ Hoa môi –Lamiaceae. Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi ấm. Qui kinh: vào kinh vị, đại tràng.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - HỔ CỐT (Xương hổ - Os Tigris)

Dùng xương hổ - Panthera tigris L. Họ Mèo – Felidae. Tính vị: mặn, cay – tính hơi ấm. Quy kinh: can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - THIÊN NIÊN KIỆN (Sơn thục - Rhizoma Homalomenae)

Là thân rễ của cây thiên niên kiện – Homalomena aromatica Schott. Họ Ráy – Araceae. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Qui kinh: can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - TẦN GIAO (Tần cửu - Radix Gentianae)

Là rễ của cây tần giao, Gentiana macrophylla Pallas. Họ Long đởm Gentianaceae Tính vị: vị đắng, cay, tính hơi hàn. Qui kinh: Công năng chủ trị.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - ĐỘC HOẠT (Radix Angelicae pubescentis)

Là thân rễ của cây độc hoạt. Trên thực tế chúng là thân rễ của nhiều loại độc hoạt như: Angelica pubescentis Maxim (hương độc hoạt), A. laxiflora Diels (xuyên độc hoạt). Họ Hoa tán – Apiaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - MÃ TIỀN TỬ (Semen Strychni)

Dùng hạt của cây mã tiền – Strychnos nux vomica L. Họ Mã tiền – Loganiaceae có mọc ở các vùng núi nước ta. Trước khi dùng uống cần phải qua chế biến đạt tiêu chuẩn qui định vì thuốc có độc lớn . Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: vào 2 kinh can, tỳ.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - UY LINH TIÊN (Radix Clematis)

Dùng rễ của cây uy linh tiên Clematis sinensis Osbeck. Họ Mao lương – Ranunculaceae. Tính vị: vị cay, mặn. Tính ấm. Qui kinh: vào kinh bàng quang.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - KÉ ĐẦU NGỰA (Thương nhĩ tử - Fructus Xanthii)

Dùng quả chín phơi khô của cây ké đầu ngựa – Xanthium strumarium L. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: Vị đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: Vào kinh phế, thận, tỳ.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - NGŨ GIA BÌ HƯƠNG (Cortex Acanthopanacis aculeati)

Dùng vỏ thân ngũ gia bì hương - Acanthopanax aculeatus Serm. Hạ Ngũ gia bì – Araliaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - PHÒNG KỶ (Radix Stephaniae tetrandae)

Dùng rễ và thân cây phòng kỷ - Stephania tatrandra S.Moore. Họ Tiết dê – Menispermaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính hàn. Qui kinh: vào kinh bàng quang.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - TANG KÝ SINH (Ramulus Loranthi)

Dùng toàn thân cây tầm gửi Loranthus parasiticus (L.) Merr. Ho Tầm gửi - Loranthaceae sống ký sinh trên cây dâu - Morus alla L. Họ Dâu tằm Moraceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Qui kinh: vào kính can, thận.