Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thông Tiểu Tiện và Thông Mật

THUỐC DÙNG NGOÀI - KHINH PHẤN (Calomen)

Khinh phấn là muối thuỷ ngân clorid (Hg₂Cl₂). Tính vị: vị cay, tính hàn, có độc.

TRỊ GIUN SÁN - SỬ QUÂN TỬ

Dùng hạt quả của cây sử quân tử – Quisqualis indica L. Họ Bàng – Combretaceae. Sử quân tử có mọc và được trồng ở nhiều nơi trong nước ta vào tháng 9–10, khi vỏ quả biến thành màu đen tím thì hái lấy quả, phơi khô. Sau đó bóc lấy hạt mà uống, cần bỏ các màng đen của hạt. Tính vị: vị ngọt, tính ấm. Quy kinh: vào tỳ vị.

THUỐC CHỈ TẢ - LIÊN NHỤC (Hạt sen bỏ vỏ bỏ tâm - Semen Nelumbinis)

Là hạt của cây sen - Nelumbo nucifera Gaertn. Họ Sen – Nelumbonaceae. Tính vị: vị ngọt, chát, tính bình. Quy kinh: nhập vào tâm, tỳ, thận.

THUỐC CỐ TINH SÁP NIỆU - TANG PHIÊU TIÊU (Vagina ovorum Mantidis)

  Là tổ bọ ngựa trên cây dâu – Morus alba L. Họ Dâu tằm – Moraceae. Tính vị:  vị ngọt, mặn, tính bình. Quy kinh:  vào 2 kinh can, thận.

THUỐC TRỤC THỦY - THƯƠNG LỤC (Radix Phytolaccae)

Là rễ phơi khô của cây thương lục – Phytolacca esculenta Van Hout. Họ Thương lục – Phytolaccaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn, có độc. Quy kinh: tỳ, vị, đại tràng.

THUỐC TRỤC THỦY - KHIÊN NGƯU TỬ (hắc sửu, bạch sửu - Semen Pharbitidis)

Hạt của cây bìm bìm biếc – Ipomoea hederacea Jacq (Pharbitis hederaceae Choisy). Họ Bìm bìm – Convolvulaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn, có độc. Quy kinh: vị, thận, đại tràng.

THUỐC TRỤC THỦY - CAM TOẠI (Radix Euphorbiae kansui)

Là rễ của cây cam toại – Euphorbia kansui Liou ined. Họ Thầu dầu – Euphorbiaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn, có độc. Quy kinh: vào 3 kinh tỳ, phế, thận.

THUỐC NHUẬN HẠ - HỎA MA NHÂN (cây gai mèo, gai dầu - Fructus Cannabitis)

Dùng quả của cây gai mèo – Cannabis sativa L. Họ Gai mèo Cannabinaceae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: nhập vào 3 kinh phế, vị, đại tràng.

THUỐC NHUẬN HẠ - CHÚT CHÍT

Dùng rễ, lá cây chút chít – Rumex wallichii Meism. Họ Rau răm – Polygonaceae. Tính vị: vị đắng nhẹ, tính hàn. Quy kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.

THUỐC NHUẬN HẠ - MẬT ONG (Mel)

Là sản phẩm lấy từ con ong mật gốc Á - Apis cerana Fabricius hoặc ong mật gốc Âu - A.mellifera Linnaeus. Họ Ong mật – Apidae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: nhập vào tỳ, tâm, phế, vị, đại tràng.

THUỐC BỔ DƯƠNG - NHỤC THUNG DUNG (Herba Cirtanches)

Dùng thân có vảy của cây nhục thung dung – Cirtanches deserticola Y.C.Ma.  Họ Lệ đương – Orobanchaceae. Tính vị: vị ngọt, chua, mặn, tính ấm. Quy kinh: thận.

THUỐC BỔ DƯƠNG - THỎ TY TỬ (Semen Cuscutae)

Là hạt của giây tơ hồng – Cuscuta chinensis Lamk. Họ Bìm bìm – Convolvulaceae. Tính vị: vị ngọt, cay, tính ôn. Quy kinh: vào 2 kinh can, thận, kiêm nhập tỳ.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - MIẾT GIÁP (Carapax Trionycis)

Là mai con ba ba Trionyx sinensis Wiegmann. Họ Ba ba – Trionychidae. Tính vị: vị mặn, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh can, phế, tỳ.

THUỐC LỢI THẤP - ĐẬU ĐỎ (xích tiểu đậu - Semen Phaseoli)

Hạt phơi khô của cây đậu đỏ – Phaseolus angularis Wight. Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị ngọt, hơi chua, tính bình. Qui kinh: tâm và tiểu trường.

THUỐC LỢI THẤP - THÔNG THẢO

Là lõi xốp trắng của cây thông thảo – Tetrapanax papyrifera Hook. Họ Ngũ gia bì – Araliaceae có mọc nhiều ở các tỉnh miền núi nước ta. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hàn. Qui kinh: nhập vào 2 kinh phế và vị.

THUỐC LỢI THẤP - MỘC THÔNG (Caulis Clematidis armandi)

Dùng dây của cây tiểu mộc thông – Clematis armandi Franch. Họ Mao lương – Ranunculaceae phơi khô làm thuốc. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: vào 4 kinh tâm, phế, tiểu tràng, bàng quang.

THUỐC LỢI THẤP - ĐĂNG TÂM THẢO (cỏ bấc đèn - Medulla Junci caulis)

Là ruột xốp phơi khô của cây vỏ bấc đèn – Juncus effusus L. Var. decipiens Buch. Họ Bấc – Juncaceae. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Qui kinh: phế, tiểu tràng.

THUỐC LỢI THẤP - SA TIỀN TỬ (Hạt mã đề - Semen Plantaginis)

Là hạt chín phơi khô của cây mã đề – Plantago major L. var. asiatica Decaisne. Họ Mã đề – Plantaginaceae. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Qui kinh: vào 2 kinh can thận, tiểu tràng.

THUỐC LỢI THẤP - KIM TIỀN THẢO (Cây vẩy rồng - Herba Desmodii)

Dùng lá của cây kim tiền thảo – Desmodium styracifolium (Osb) Merr. Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính bình. Qui kinh: vào thận, bàng quang.

THUỐC LỢI THẤP - RÂU NGÔ (Stigmata Maydis)

Là vòi và núm của hoa ngô – Zea mays L. Họ Lúa – Poaceae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Qui kinh: vào hai kinh can, thận.