Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - TÔNG LƯ (Petiolus Caryotae)

Là bẹ phơi khô của cây móc Caryota urens L. Họ Cau – Arecaceae. Tính vị: vị đắng, chát, tính bình. Qui kinh: vào hai kinh tỳ, vị.
Các bài đăng gần đây

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - HÒE HOA (Flos Sophorae)

Là nụ hoa phơi khô của cây hòe Sophora japonica L. Họ Đậu – Fabaceae. Hoè là cây thuốc được trồng nhiều ở nhiều địa phương miền bắc, đặc biệt ở Thái Thuy Thái Bình. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào hai kinh can, đại tràng.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - BACH CẬP (Rhizoma Bletillae)

Dùng củ phơi khô của cây bạch cập - Bletilla striata Thunb. Họ Lan – Orchidaceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Quy kinh: quy kinh phế.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - CỎ NHỌ NỒI (hạn liên thảo - Pars aerae Ecliptae albae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây cỏ nhọ nồi - Eclipta alba Hassk. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị ngọt, chua, tính mát. Quy kinh: vào hai kinh can và thận.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - LONG NHA THẢO (Pars aerea Agrimoniae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây long nha thảo - Agrimonia nepalensi D.Don. Họ Hoa hồng – Rosaceae. Tính vị: vị đắng chát, tính hàn. Quy kinh: vào 4 kinh phế, tỳ, vị, đại tràng.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - TAM THẤT (Radix Pseudoginseng)

Rễ phơi khô của cây tam thất - Panax pseudoginseng Wall. Họ Ngũ gia bì - Araliaceae. Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy kinh: can, thận.

THUỐC PHÁ HUYẾT - TÔ MỘC (Lignum sappan)

Dùng gỗ của cây tô mộc - Caesalpinia sappan L. Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị ngọt mặn, tính bình. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, can, tỳ.

THUỐC PHÁ HUYẾT - NGA TRUẬT (Rhizoma Zedoariae)

Dùng củ phơi khô của cây nga truật - Curcuma zedoaria Rose. Họ Gừng Zingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh can.

THUỐC PHÁ HUYẾT - KHƯƠNG HOÀNG (Rhizoma Curcumae longae)

Là củ cái của cây nghệ - Curcuma longa L. Họ Gừng – Gingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay ngọt, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, phế, can.

THUỐC HOẠT HUYẾT - KÊ HUYẾT ĐẰNG (Caulis Mucunae, Caulis Sargentodoxae)

Là thân dây leo của cây kê huyết đằng - Sargentodoxa cubeata (Oliv). Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - HỒNG HOA (Flos Carthami)

Dùng hoa phơi khô của cây hồng hoa - Carthamus tinctorius L. Họ Cúc -  Asteraceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh tâm, can.

THUỐC HOẠT HUYẾT - NHŨ HƯƠNG (Olibanum - Gummi resina olibanum)

Là chất gôm nhựa được lấy từ các cây nhũ hương - Boswellia carterii Birdw B. Bhau Dajiana Birdw. Họ Trám - Burseraceae. Tính vị: vị đắng, tính ôn. Quy kinh: tâm, tỳ, can.

THUỐC HOẠT HUYẾT - CỐT KHÍ CỦ (Hổ trượng - Radix Polygoni cuspidati)

Rễ của cây cốt khí củ Polygonum cuspidatum Sieb et Zucc. Họ Rau răm Polygonaceae. Tính vị: vị đắng. Tính ấm. Quy kinh: can, tâm bào.

THUỐC HOẠT HUYẾT - ÍCH MẪU (Herha Leonuri)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây ích mẫu - Leonurus heterophyllus Sw. Kể cả hạt (sung uý tử) của nó. Họ Hoa môi – Lamiaceae. Tính vị: vị cay, hơi đắng, tính mát. Quy kinh: can và tâm bào.

THUỐC HOẠT HUYẾT - XUYÊN KHUNG (Rhizoma Ligustici wallichii)

Là thân rễ phơi khô của cây xuyên khung Ligusticum wallichii. Franch. Họ Hoa tán – Apiaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: vào 3 kinh can, tâm bào.

THUỐC HOẠT HUYẾT - CÂY ĐƠN HOA ĐỎ (Hoa đơn đỏ - Radix folium et flos Ixorae)

Dùng rễ, cành, lá hoa của cây đơn Ixora coccinea L. Họ Cà phê – Rubiaceae. Tính vị: vị ngọt, tính mát. Quy kinh: can, phế.

THUỐC HOẠT HUYẾT - ĐÀO NHÂN (Semen Persicae)

Là nhân hạt quả cây đào - Prunus persica Stokes. Họ Hoa hồng Rosaceae. Tính vị: vị đắng, ngọt, tính bình. Quy kinh: nhập vào 2 kinh can và thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - NGƯU TẤT (Radix Archiranthis bidentae)

Dùng rễ của cây ngưu tất - Achiranthes bidenta Blume. Họ Rau giền – Amaranthaceae. Tính vị: vị đắng, chua, tính bình. Quy kinh: vào 2 kinh can và thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - ĐAN SÂM (Radix Salviae multiorrhizae)

Đan nghĩa là đơn là đỏ, vì cây sâm này có rễ màu đỏ, rễ cây đan sâm Salvia multiorrhiza Bunge. Họ Hoa môi Lamiaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 2 kinh tâm, can.

THUỐC BỔ KHÍ - BẠCH BIỂN ĐẬU (Semen Lablab)

Hạt già phơi hay sấy khô của cây đậu ván trắng - Dolichos lahlab L. (Lablab vulgaris Savi). Họ Đậu Fabaceae. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hơi ấm.