Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Tê Thấp và Đau Nhức

THUỐC BỔ DƯƠNG - TỤC ĐOAN (Radix Dipsaci)

Là rễ của cây tục đoạn – Dipsacus japonicus Mig. Họ Tục đoạn – Dipsacaceae. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 2 kinh can, thận.

THUỐC BỔ DƯƠNG - ĐỖ TRỌNG (Cortex Eucommiae)

Dùng vỏ của cây đỗ trọng – Eucommia ulcmoides Oliv. Họ Đỗ trọng – Eucommiaceae. Hiện đã di thực vào nước ta, ngoài cây này chúng ta còn dùng đỗ trọng nam. Tính vị: vị ngọt, cay, tính ấm. Quy kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC BỔ DƯƠNG - CẨU TÍCH (Rhizoma Cibotii)

Là rễ của cây cẩu tích – Cibotium barometz (L.) J.Sm. Họ Kim mao – Dicksoniaceae, mọc hoang ở vùng núi nước ta, vào tháng 4–6 hoặc tháng 10 đến tháng 12, đào lấy củ phơi khô. Khi dùng đốt trên ngọn lửa cho cháy sạch lông (lông cu li), sau đó ngâm nước 1–2 ngày, đồ cho mềm, thái lát phơi khô, tẩm rượu hoặc muối ăn, sao qua. Tính vị: vị đắng ngọt, hơi cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh can thận.

THUỐC LỢI THẤP - TỲ GIẢI (Rhizoma Dioscoreae)

Là thân rễ của cây tỳ giải – Dioscorea tokoro Makino. Họ Củ mài – Dioscoreaceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Qui kinh: vào các kinh tỳ, thận, bàng quang.

THUỐC LỢI THẤP - Ý DĨ (Semen Coixis)

Là nhân hạt của cây ý dĩ – Coix lachryma jobi L. Họ Lúa – Poaceae ngoài ra còn dùng các bộ phận khác của cây. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Qui kinh: vào 5 kinh tỳ và vị, phế, can, đại tràng.

THUỐC HOÁ THẤP - THƯƠNG TRUẬT (Rhizoma Atractylodis lanceae)

Là rễ cây thương truật – Atractylodes lancea (Thunb.). Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - HỔ CỐT (Xương hổ - Os Tigris)

Dùng xương hổ - Panthera tigris L. Họ Mèo – Felidae. Tính vị: mặn, cay – tính hơi ấm. Quy kinh: can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - THIÊN NIÊN KIỆN (Sơn thục - Rhizoma Homalomenae)

Là thân rễ của cây thiên niên kiện – Homalomena aromatica Schott. Họ Ráy – Araceae. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Qui kinh: can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - MÃ TIỀN TỬ (Semen Strychni)

Dùng hạt của cây mã tiền – Strychnos nux vomica L. Họ Mã tiền – Loganiaceae có mọc ở các vùng núi nước ta. Trước khi dùng uống cần phải qua chế biến đạt tiêu chuẩn qui định vì thuốc có độc lớn . Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: vào 2 kinh can, tỳ.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - UY LINH TIÊN (Radix Clematis)

Dùng rễ của cây uy linh tiên Clematis sinensis Osbeck. Họ Mao lương – Ranunculaceae. Tính vị: vị cay, mặn. Tính ấm. Qui kinh: vào kinh bàng quang.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - NGŨ GIA BÌ HƯƠNG (Cortex Acanthopanacis aculeati)

Dùng vỏ thân ngũ gia bì hương - Acanthopanax aculeatus Serm. Hạ Ngũ gia bì – Araliaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - PHÒNG KỶ (Radix Stephaniae tetrandae)

Dùng rễ và thân cây phòng kỷ - Stephania tatrandra S.Moore. Họ Tiết dê – Menispermaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính hàn. Qui kinh: vào kinh bàng quang.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - TANG KÝ SINH (Ramulus Loranthi)

Dùng toàn thân cây tầm gửi Loranthus parasiticus (L.) Merr. Ho Tầm gửi - Loranthaceae sống ký sinh trên cây dâu - Morus alla L. Họ Dâu tằm Moraceae. Tính vị: vị đắng, tính bình. Qui kinh: vào kính can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - TANG CHI (Ramulus Mori)

Là cành dâu non thu hái từ cây dâu tằm Morus allba L. Họ Dâu tằm - Moraceae đường kính không quá 1cm, sau khi thu hái, phơi qua cho mềm; sau đó thái mỏng, phơi khô, khi dùng sao vàng, hoặc trích rượu. Tính vị: vị đắng, tính bình. Qui kinh: vào 2 kinh phế và thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - HY THIÊM

Dùng bộ phận trên mặt đất phơi khô của cây hy thiêm – Siegesbeckia orientalis. Họ Cúc - Asteraceae. Tính vị: vị đắng cay, tính ấm. Qui kinh: vào kinh can và thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - KÊ HUYẾT ĐẰNG (Caulis Mucunae, Caulis Sargentodoxae)

Là thân dây leo của cây kê huyết đằng - Sargentodoxa cubeata (Oliv). Họ Đậu – Fabaceae. Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC HOẠT HUYẾT - NHŨ HƯƠNG (Olibanum - Gummi resina olibanum)

Là chất gôm nhựa được lấy từ các cây nhũ hương - Boswellia carterii Birdw B. Bhau Dajiana Birdw. Họ Trám - Burseraceae. Tính vị: vị đắng, tính ôn. Quy kinh: tâm, tỳ, can.

THUỐC HOẠT HUYẾT - CỐT KHÍ CỦ (Hổ trượng - Radix Polygoni cuspidati)

Rễ của cây cốt khí củ Polygonum cuspidatum Sieb et Zucc. Họ Rau răm Polygonaceae. Tính vị: vị đắng. Tính ấm. Quy kinh: can, tâm bào.

THUỐC DƯỠNG TÂM AN THẦN - VÔNG NEM (Hải đồng bì, Thích hồng bì-Folium Erythrinae)

Dùng lá tươi hoặc phơi khô, bỏ cuống của cây Erythrina variegata L. Họ Đậu – Fabaceae. Ngoài ra còn dùng vỏ cây, cao bỏ lớp vỏ thô bên ngoài, rửa sạch thái mỏng, phơi khô. Hạt sao thơm. Tính vị: lá và vỏ cây vị đắng, chát, tính bình. Quy kinh: vào kinh tâm.

THUỐC BÌNH CAN TẮT PHONG - THIÊN MA (Rhizoma Gastrodiae elatae)

Là thân rễ phơi khô của cây thiên ma - Gastrodia elata Bl. Họ Lan – Orchidaceae. Tính vị: vị cay, tính bình. Quy kinh: vào kinh can.