Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Tiêu Hóa

THUỐC TẢ HẠ (THUỐC XỔ) TÍNH HÀN - PHAN TẢ DIỆP (Folia Cassiae angustifolae)

  Dùng lá của cây phan tả diệp – Cassia angustifolia Vahl và C.acutifolia Delile.  Họ Vang – Caesalpiniaceae. Tính vị:  vị cay đắng, tính đại hàn. Quy kinh:  vào kinh đại tràng.

THUỐC TIÊU HOÁ - THẦN KHÚC

Là chế phẩm sau khi chế biến từ nhiều vị thuốc, để lên men, phơi khô; có loại gồm 6 vị (lục thần khúc), có loại tới 25 hoặc 50 vị thuốc. Tính vị: vị ngọt, cay, tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh tỳ, vị.

THUỐC TIÊU HOÁ - MẠCH NHA (Maltum)

Là mầm phơi khô của hạt đại mạch - Hordeum sativum Jess. Họ Lúa – Poaceae. Tính vị: vị mặn, tính bình. Quy kinh: vào tỳ, vị.

THUỐC TIÊU HOÁ - CỐC NHA

Là mầm hạt thóc đã phơi khô của cây lúa tẻ - Oryza sativa L. Họ Lúa – Poaceae. Tính vị: vị ngọt, tính ấm. Quy kinh: vào kinh tỳ, vị.

THUỐC TIÊU HOÁ - KÊ NỘI KIM (Corium Stomachichum galli)

Là màng bên trong của mề gà - Gallus donesticus Brisson. Họ Phasianidae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: nhập vào 4 kinh: tỳ, vị, tiêu tràng, bàng quang.

THUỐC TIÊU HOÁ - SƠN TRA (Fructus Mali Doumeri)

Là quả chín của cây sơn tra Malus doumeri (Bois) Chev. Họ Hoa hồng – Rosaceae. Tính vị: vị chua, ngọt, tính hơi ấm. Quy kinh: nhập vào 3 kinh tỳ, vị, can.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - THẠCH HỘC (Caulis Dendrobii)

Dendrobium sp, Họ Lan – Orchidaceae. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 3 kinh phế vị và thận.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - HOÀNG TINH (Rhizoma Polygonati)

Dùng củ của cây hoàng tinh – Polygonatum kingianum Coll et Hemsl. Họ Hành – Liliaceae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: vào 3 kinh tỳ, phế, vị.

THUỐC LỢI THẤP - Ý DĨ (Semen Coixis)

Là nhân hạt của cây ý dĩ – Coix lachryma jobi L. Họ Lúa – Poaceae ngoài ra còn dùng các bộ phận khác của cây. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Qui kinh: vào 5 kinh tỳ và vị, phế, can, đại tràng.

THUỐC LỢI THẤP - BẠCH PHỤC LINH (Phục linh - Poria)

Là hạch nấm phục linh Poria cocos (Schw.) Wolf. Họ Nấm lỗ Polyporaceae ký sinh trên rễ cây thông. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính bình. Qui kinh: tỳ, thận, vị, tâm, phế.

THUỐC HOÁ THẤP - THƯƠNG TRUẬT (Rhizoma Atractylodis lanceae)

Là rễ cây thương truật – Atractylodes lancea (Thunb.). Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.

THUỐC HOÁ THẤP - ĐẠI PHÚC BÌ (Pericarpium Arecae)

Phần vỏ quả cau đã chín, phơi khô, sao vàng của cây cau – Areca catechu L. Họ Cau – Arecaceae. Tính vị: vị cay, tính hơi ấm. Qui kinh: vào 3 kinh tỳ, vị, đại tràng, tiểu tràng.

THUỐC HOÁ THẤP - SA NHÂN (Fructus Amomi - Amomi villosi)

Là hạt của cây sa nhân – Amomum (Wall. ex BaK) vilosum Lour. Var. xanthioides. A. Longiligulare T.L.Wu. Họ Gừng – Zingiberaceae. Ngoài ra còn dùng vỏ của quả. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào 3 kinh tỳ, thận, vị.

THUỐC HOÁ THẤP - HOẮC HƯƠNG (Herba Pogostemi)

Dùng cành và lá cây hoắc hương – Pogostemon cablin Blanco. Họ Hoa môi –Lamiaceae. Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi ấm. Qui kinh: vào kinh vị, đại tràng.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - THIÊN NIÊN KIỆN (Sơn thục - Rhizoma Homalomenae)

Là thân rễ của cây thiên niên kiện – Homalomena aromatica Schott. Họ Ráy – Araceae. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Qui kinh: can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - NGŨ GIA BÌ HƯƠNG (Cortex Acanthopanacis aculeati)

Dùng vỏ thân ngũ gia bì hương - Acanthopanax aculeatus Serm. Hạ Ngũ gia bì – Araliaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC BỔ HUYẾT - LONG NHÃN (Arillus longanae)

Là áo hạt (qua chế biến) của quả cây nhãn - Euphoria longana Lamk. Họ Bồ hòn - Sapindaceae. Nhãn được trồng ở nhiều vùng trong nước ta. Dùng chế biến long nhãn người ta thường chọn loại nhãn nước, nhãn lồng, nhãn quả to, cùi dày, mọng và ngọt. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Qui kinh: tâm, tỳ.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - NGẢI DIỆP (Herba Artemisiae vulgaris)

Dùng lá của cây ngải cứu - Artemisia vulgaris L. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: can, vị.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - LONG NHA THẢO (Pars aerea Agrimoniae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây long nha thảo - Agrimonia nepalensi D.Don. Họ Hoa hồng – Rosaceae. Tính vị: vị đắng chát, tính hàn. Quy kinh: vào 4 kinh phế, tỳ, vị, đại tràng.

THUỐC PHÁ HUYẾT - NGA TRUẬT (Rhizoma Zedoariae)

Dùng củ phơi khô của cây nga truật - Curcuma zedoaria Rose. Họ Gừng Zingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh can.