Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Tiêu Hóa

THUỐC LỢI THẤP - Ý DĨ (Semen Coixis)

Là nhân hạt của cây ý dĩ – Coix lachryma jobi L. Họ Lúa – Poaceae ngoài ra còn dùng các bộ phận khác của cây. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Qui kinh: vào 5 kinh tỳ và vị, phế, can, đại tràng.

THUỐC LỢI THẤP - BẠCH PHỤC LINH (Phục linh - Poria)

Là hạch nấm phục linh Poria cocos (Schw.) Wolf. Họ Nấm lỗ Polyporaceae ký sinh trên rễ cây thông. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính bình. Qui kinh: tỳ, thận, vị, tâm, phế.

THUỐC HOÁ THẤP - THƯƠNG TRUẬT (Rhizoma Atractylodis lanceae)

Là rễ cây thương truật – Atractylodes lancea (Thunb.). Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.

THUỐC HOÁ THẤP - ĐẠI PHÚC BÌ (Pericarpium Arecae)

Phần vỏ quả cau đã chín, phơi khô, sao vàng của cây cau – Areca catechu L. Họ Cau – Arecaceae. Tính vị: vị cay, tính hơi ấm. Qui kinh: vào 3 kinh tỳ, vị, đại tràng, tiểu tràng.

THUỐC HOÁ THẤP - SA NHÂN (Fructus Amomi - Amomi villosi)

Là hạt của cây sa nhân – Amomum (Wall. ex BaK) vilosum Lour. Var. xanthioides. A. Longiligulare T.L.Wu. Họ Gừng – Zingiberaceae. Ngoài ra còn dùng vỏ của quả. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào 3 kinh tỳ, thận, vị.

THUỐC HOÁ THẤP - HOẮC HƯƠNG (Herba Pogostemi)

Dùng cành và lá cây hoắc hương – Pogostemon cablin Blanco. Họ Hoa môi –Lamiaceae. Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi ấm. Qui kinh: vào kinh vị, đại tràng.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - THIÊN NIÊN KIỆN (Sơn thục - Rhizoma Homalomenae)

Là thân rễ của cây thiên niên kiện – Homalomena aromatica Schott. Họ Ráy – Araceae. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Qui kinh: can, thận.

THUỐC TRỪ PHONG THẤP - NGŨ GIA BÌ HƯƠNG (Cortex Acanthopanacis aculeati)

Dùng vỏ thân ngũ gia bì hương - Acanthopanax aculeatus Serm. Hạ Ngũ gia bì – Araliaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: vào hai kinh can, thận.

THUỐC BỔ HUYẾT - LONG NHÃN (Arillus longanae)

Là áo hạt (qua chế biến) của quả cây nhãn - Euphoria longana Lamk. Họ Bồ hòn - Sapindaceae. Nhãn được trồng ở nhiều vùng trong nước ta. Dùng chế biến long nhãn người ta thường chọn loại nhãn nước, nhãn lồng, nhãn quả to, cùi dày, mọng và ngọt. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Qui kinh: tâm, tỳ.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - NGẢI DIỆP (Herba Artemisiae vulgaris)

Dùng lá của cây ngải cứu - Artemisia vulgaris L. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Qui kinh: can, vị.

THUỐC CHỈ HUYẾT (CẦM MÁU) - LONG NHA THẢO (Pars aerea Agrimoniae)

Dùng bộ phận trên mặt đất của cây long nha thảo - Agrimonia nepalensi D.Don. Họ Hoa hồng – Rosaceae. Tính vị: vị đắng chát, tính hàn. Quy kinh: vào 4 kinh phế, tỳ, vị, đại tràng.

THUỐC PHÁ HUYẾT - NGA TRUẬT (Rhizoma Zedoariae)

Dùng củ phơi khô của cây nga truật - Curcuma zedoaria Rose. Họ Gừng Zingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh can.

THUỐC PHÁ HUYẾT - KHƯƠNG HOÀNG (Rhizoma Curcumae longae)

Là củ cái của cây nghệ - Curcuma longa L. Họ Gừng – Gingiberaceae. Tính vị: vị đắng, cay ngọt, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, phế, can.

THUỐC BỔ KHÍ - BẠCH BIỂN ĐẬU (Semen Lablab)

Hạt già phơi hay sấy khô của cây đậu ván trắng - Dolichos lahlab L. (Lablab vulgaris Savi). Họ Đậu Fabaceae. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hơi ấm.

THUỐC BỔ KHÍ - ĐẠI TÁO (Fructus Zizyphi sativae)

Là quả đã được chế biến của cây táo Zizphus sativa Mill. Họ Táo ta - Rhamnaceae. Tính vị: vị ngọt, tính hơi ôn. Quy kinh: tỳ, vị.

THUỐC BỔ KHÍ - HOÀI SƠN (Rhizoma Dioscoreae)

Là củ đã chế biến của cây hoài sơn Dioscorea persimilis Prain et Burk. Họ Củ mài Dioscoreaceae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: vào các kinh tỳ, vị, phế, thận.

THUỐC BỔ KHÍ - BẠCH TRUẬT (Rhizoma Atractylodis macrocephalae)

Dùng rễ của cây bạch truật - Atractyloides macrocephala Koidz. Họ Cúc Asteraceae. Tính vị: vị ngọt đắng, tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.

THUỐC PHÁ KHÍ GIÁNG NGHỊCH - THANH BÌ (Pericarpium Citri reticulatae)

Là vó quả còn xanh của quả cây quýt Citrus reticulata Blanco. Họ cam Rutaceae. Tính vị: vì đẳng, cay. Tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh can, đởm.

THUỐC PHÁ KHÍ GIÁNG NGHỊCH - CHỈ XÁC (Fructus Citri aurantii)

Là quả loại bánh tẻ của cây cam, Ngoài ra nguồn dược liệu còn được lấy từ các cây thuộc chi Citrus. Họ cam Rutaceae. Tính vị: vị chua. Tính hàn Quy kinh: vào kinh phế, vị.

THUỐC PHÁ KHÍ GIÁNG NGHỊCH - CHỈ THỰC (Fructus Aurantii immaturii)

Là quả non tự rụng của cây cam. Ngoài ra nguồn dược liệu còn được lấy từ các cây thuộc chi Citrus. Họ Cam – Rutaceae. Tính vị: vì đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 2 kinh tỳ và vị.