Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Hạ Huyết Áp

Hạ Huyết Áp - Đỗ Trọng

Tên khoa học Eucommia ulmoides Oliv . Thuộc họ Đỗ Trọng Eucommiaceae . Đỗ Trọng (Cortex Eucommiae) là vỏ phơi hay sấy khô của cây Đỗ Trọng. Xưa kia vì có người họ Đỗ tên Trọng dùng vị thuốc này, do đó mà đặt tên.

Hạ Huyết Áp - Cây Dừa Cạn

Còn gọi là trường xuân, hoa hải đằng, bông dừa, dương giác, pervenche de Madagascar . Tên khoa học Catharanthus roseus (L.) G.Don; Vinca rosea L; Lochnera rosea Reich . Thuộc họ Trúc đào Apocynaceae . Tên Catharanthus do chữ kartharos: tinh khiết; anthos: hoa vì hoa này rất đẹp. Tên lochnera do tên nhà thực vật Lochner.

Hạ Huyết Áp - Cây Nhàu

Còn có tên cây ngao, nhầu núi, giầu . Tên khoa học Morinda citrifolia L . Thuộc họ Cà phê Rubiaceae .

Hạ Huyết Áp - Cây Câu Đằng

Tên khoa học Uncaria rhynchophylla (Miq) Jack . Thuộc họ Cà phê Rubiaceae. Câu đằng - Rynchophylla - Ramulus et Uncus Uncariae - gai móc câu là mẩu thân có gai của cây câu đằng.

Hạ Huyết Áp - Cây Ba Kích

Còn có tên ba kích thiên, cây Ruột gà, chẩu phóng xì (Hải Ninh), thao tầy cáy, ba kích nhục, liên châu ba kích . Tên khoa học Morinda offcinalis How.   Thuộc họ Cà phê Rubiaceae. Người ta thường dùng rễ phơi hay sấy khô  (Radix Morindae) của cây ba kích.

Hạ Huyết Áp - Cây Ba Gạc Ấn Độ

Còn có tên Ấn Độ sà mộc, Ấn Độ la phù mộc. Tên khoa học Rauwoflia serpentina Benth . Thuộc họ Trúc đào Apocynaceae . Người ta dùng rễ phơi hay sấy khô (Radix Rauwolfiae serpentinae) của cây ba gạc Ấn Độ.

Hạ Huyết Áp - Cây Ba Gạc

Còn có tên là la phu mộc, san to (Sapa), lạc toọc (Cao Bằng). Tên khoa học Rauvolfia verticillata (Lour) Baill . Thuộc họ Trúc đào Apocynaceae . Người ta dùng rễ phơi hay sắy khô (Radix Rauwolfiae verticillatae) của cây ba gạc, hay la phu mộc. La phu mộc = dịch âm Trung Quốc của chữ Râuvonphia (Rauwolfia) tên khoa học của cây này. Tên san to nghĩa là ba chạc, vì cày có 3 lá, chia ba cành. Tên lạc toọc nghĩa là một rễ, vì cây có một rễ.

Hạ Huyết Áp - Mạch Ba Góc

Còn gọi là tam giác mạch, lúa mạch đen, kiều mạch, sèo (Lào Cai, Yên Bái). Tên khoa học Fagopyrum esculentum Moench. (Fagopyrum sagittatum Cilib) . Thuộc họ Rau răm Polygonaceae . Ta có thể dùng toàn cây nhưng chủ yếu là lá và hoa của mạch ba góc để làm nguyên liệu chiết rutin.

Hạ Huyết Áp - Cây Hoa Hòe

Còn gọi là hòe mễ, hòe hoa mễ, hoè hoa . Tên khoa học Sophora japonica L . Thuộc họ Cánh bướm Fabaceae (Papilionaceae) . Người ta dùng hoa hòe hay hòe hoa (Flos Sophorae Japonicae) là hoa chưa nở phơi hay sấy khô của cây hòe. Nhiều khi người ta dùng cả quả hòe hay hòe giác (Fructus Sophorae japonicae).