Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

THUỐC BỔ, THUỐC BỒI DƯỠNG - CÁC LOẠI SÂM - Sâm Rừng

Còn có tên là sâm nam, sâm rừng, sâm đất. Tên khoa học Boerhaavia repens L. (B.diffusa L., B.procumbens Wight, Axia cochin chinensis Lour). Thuộc họ Hoa phấn Nyctaginaceac.

THUỐC BỔ, THUỐC BỒI DƯỠNG - CÁC LOẠI SÂM - Nam Sâm

Còn có tên là sâm nam, cây chân chim, kotan (Lào), ngũ chỉ thông, áp cước mộc, nga chưởng sài. Tên khoa học Schefflera octophylla (Lour.) Harms, (Aralia octophylla Lour.). Thuộc họ Ngũ gia bì Araliaceae. Ta dùng thân lá và rễ của cây chân chim làm thuốc.

THUỐC BỔ, THUỐC BỒI DƯỠNG - CÁC LOẠI SÂM - Tục Đoạn

Còn gọi là sâm nam, đầu vù (Mèo), rễ kế (miền Nam), djaou pa en (Mèo Xiêng Khoảng). Tên khoa học Dipsacus japonicus Miq.  Thuộc họ Tục đoạn Dipsacaceae. Tục đoạn hay sâm nam (Radix Dipsaci) là rễ phơi hay sấy khô của cây tục đoạn. Tục là nối, đoạn là đứt vì người xưa cho rằng vị thuốc có tác dụng nối được gân xương đã đứt.

THUỐC BỔ, THUỐC BỒI DƯỠNG - CÁC LOẠI SÂM - Huyền Sâm

Còn gọi là hắc sâm, nguyên sâm. Tên khoa học Scrophularia buergeriana Miq. Thuộc họ Hoa mõm chó Scrophulariaceae. Huyền sâm (Radix Scrophulariae) là rễ phơi hay sấy khô của cây bắc huyền sâm Scrophularia bucrgeriana Miq. Có tài liệu nói là Scrophularia oldhami Oliv hoặc rễ cây huyền sâm Scrophularia ningpoenxis Hemsl. Tên huyền sâm vì vị thuốc giống sâm và có màu đen (huyền là đen).

THUỐC BỔ, THUỐC BỒI DƯỠNG - CÁC LOẠI SÂM - Đan Sâm

Còn gọi là huyết sâm, xích sâm, huyết cân. Tên khoa học Salvia multiorrhiza Bunge. Thuộc họ Hoa môi Lamiaceae (Labiatae). Đan sâm (Radix Salviae miltiorrhizae) là rễ phơi hay sấy khô của cây đan sâm. Đan là đỏ, sâm là sâm vì rễ cây này giống sâm mà lại có màu đỏ.