Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng

ỔI - Giá trị dinh dưỡng và Dược tính của ỔI

‘Ổi chưa ăn được sao gọi ổi già Trách người quân tử giải mà cho thông’ (Ca dao) Người Việt miền Nam Việt Nam, nhất là những người sinh sống trong vùng Châu thổ sông Cửu Long hoặc qua lại những bến phà Mỹ Thuận, Cần Thơ.. không thể nào quên nổi một trái cây thân yêu: đó là trái ổi, nhất là Ổi xá lị, mùi thơm vị ngọt đặc biệt rất ít hột. Với dân nhậu chỉ cần vài lát ổi hay xoài chấm với mắm ruốc là đủ đi bay vài xị đế.. Ổi cũng theo chân người Việt trên bước đường tha hương, nhưng Ổi tại Hoa Kỳ (tuy ổi có nguồn gốc tại Châu Mỹ) lại không hẳn là những trái ổi ngày xưa..

Giá trị dinh dưỡng và dược tính của MĂNG CỤT

Măng cụt, một trái cây nhiệt đới đã được giới tiêu thụ Âu-Mỹ đánh giá là một trong những trái cây ngon nhất, Jacobus Bontius đã gọi măng cụt là ‘Hoàng hậu của các loại trái cây (Queen of fruits)’, mà nếu có dịp gặp được quả tươi thì hãy thử ngay, đừng chần chừ. Bên cạnh giá trị dinh dưỡng cao, Măng cụt còn là một nguồn cung cấp dược liệu để trị bệnh khá độc đáo, những nghiên cứu mới đã nhằm vào khả năng trị ung thư của cây.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Khoai Riềng

Còn gọi là cây dong riềng, khoai đao, khương vu, arrow - root du Queensland, fécule de Tolomane. Tên khoa học Canna edulis Ker. Thuộc họ Dong riềng Cannaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Quả Vải

Còn gọi là quả vải, lệ chi, phle kulen (Cămpuchia). Tên khoa học Litchi sinensis Radik. (Nephelium litchi Cambess, Euphoria litchi Desf). Thuộc họ Bồ hòn Sapindaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Củ Nâu

Còn gọi là khoai leng, vũ dư lương. Tên khoa học Dioscorea cirrhosa Lour.  Thuộc họ Củ nâu Dioscoreaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Preah Phneou

Còn gọi là Chiều liêu, preas phnau, pras phneou (Campuchia). Tên khoa học Terminalia nigrovenulosa Pierre. Thuộc họ Bàng Combretaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Cà Rốt

Còn gọi là hồ la bặc (Trung Quốc). Tên khoa học Daucus carota L. Thuộc họ Hoa tán Umbelliferae. Tên cà rốt là tên phiên âm từ tiếng la tinh và tiếng Pháp ra, vì cây này là một cây chúng ta mới di thực vào. Hồ la bặc là tên Trung Quốc đặt cho cây này, và đối với Trung Quốc cũng là một cây di thực: Hồ là nguồn gốc ở nước Hồ (tên đặt cho những xứ sở ở tây nam Trung Quốc), la bặc là cây cải củ vì vị nó giống như vị cây cải củ.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Kiến Kỳ Nam

Còn gọi là trái bí kỳ nam, kỳ nam kiến, ổ kiến, kỳ nam gai. Tên khoa học Hydnophytum formicarum Jack, (lá rộng), Myrmecodia armata DC. (lá hẹp). Thuộc họ Cà phê (Rubiaceae).

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Trầm Hương

Còn gọi là kỳ nam, trà hương, gió bầu, bois d’aigle, bois d’aloes. Tên khoa học Aquilaria agallocha Roxb. (A. crassna Pierre) Thuộc họ Trầm Thymelacaceae. Trầm hương (Lignum Aquilariae) là gỗ có nhiều điểm nhựa của cây trầm hương. Vì vị thuốc có mùi thơm, thả xuống nước chìm xuống do đó có tên gọi như vậy (trầm-chìm). Tên kỳ nam còn có tên kỳ nam hương thường dành cho loại trầm quý nhất. Giá đắt gấp 10-20 lần trầm hương.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Cây Sim

Còn gọi là đương lê, sơn nhậm, nhậm tử, đào kim nương. Tên khoa học Rhodomyrtus tomentosa Wight (Myrtus Tomentosa Ait., Myrtus canescens Lour.). Thuộc họ Sim Myrtaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Ô Dược

Còn gọi là cây dầu đắng, ô dược nam. Tên khoa học Lindera myrrha (Lour.) Merr. (Laurus myrrha Lour., Litsea trinervia Pers., Tetranthera trinervia Spreng., Daphnidium myrrha Nees.). Thuộc họ Long não Lauraceae. Ô Dược (Radix Linderae) là rễ phơi hay sấy khô của cây dầu đắng hay ô dược nam.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Ổi

Còn gọi là ủi, phan thạch lựu, guajava. Tên khoa học Psidium guyjava L. (P.pomiferum  L.Psidium Pyriferum L.). Thuộc họ Sim Myrtaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Ngũ Bội Tử

Còn gọi là bầu bí, măc piêt, bơ pật (Thái). Tên khoa học Galla sinensis. Ngũ bội tử (galla sinensis) là những túi đặc biệt do nhộng của con sâu ngũ bội tử Schlechtendalia sinensis Bell gây ra trên những cuống lá và cành của cây muối hay cây diêm phu mộc - Rhus semialata Murray (Rhus sinensis Mill.) thuộc họ Đào lộn hột Anacardiaceae.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Măng Cụt

Còn gọi là sơn trúc tử, mangoustanier. Tên khoa học Garcinia mangostana L. (Mangostana garcinia Gaertn.). Thuộc họ Bứa Clusiaceae (Guttiferae). Tuy mang tên sơn trúc tử tại Trung Quốc, nhưng Trung Quốc không có cây này, vẫn phải nhập từ nước ngoài vào.

Chữa Đi Lỏng-Đau Bụng - Kha Tử

Còn gọi là cây chiều liêu, myrobolan de commerce. Tên khoa học Terminalia chebula Retz. (Terminalia reticulata Roth., Myrobalanus chebula Gaertn.). Thuộc họ Bàng Combretaceae. Kha tử (Fructus Teiminaliae) là quả chín sấy hay phơi khô của cây chiều liêu hay kha tử.