Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

CHỮA HO HEN - Mạch Môn Đông

Còn có tên là mạch đông, cây lan tiên. Tên khoa học Ophiopogon japonicus Wall. Thuộc họ Hành Comallariaceae. Người ta dùng rễ củ phơi hay sấy khô (Radix Ophiopogoni) của cây mạch môn đông. Vì lá giống lá lúa mạch, về mùa đông lá vẫn xanh tươi nên gọi là mạch đông.

CHỮA HO HEN - Thiên Môn Đông

Còn có tên là thiên môn, thiên đông, dây tóc tiên. Tên khoa học Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr. (Asparagus lucidus Lindl.). Thuộc họ Hành Asparagaceae. Ta dùng rễ khô (Radix Asparagi) của cây thiên môn đông.

CHỮA HO HEN - Củ Cải

Còn có tên là rau lú bú, củ cải, la bặc tử, lai Phuc tử. Tên khoa học Raphanus sativus L. Thuộc họ Cải Brassicaceae. La bặc tử (Semen Raphanỉ) là hạt phơi hay sấy khô của cây cải củ (củ cải).

CHỮA HO HEN - Cải Canh

Còn có tên là cải dưa, cây rau cải, giới tử. Tên khoa học Brassica juncea (L.) Czerm et Coss. (Sinapis juncea L.). Thuộc họ Cải Brassicaceae. Giới tử Sinapis - Semen Sinapis hay Semen Brassicae junceae là hạt phơi hay sấy khô lấy ở quả chín của cây cải canh.

CHỮA HO HEN - Ráng Trắc

Còn có tên là đuôi chồn, thiết tuyến thảo, thạch trường sinh, capilaire de Montpellier, cheveux de Venus . Tên khoa học Adiantum capillus-veneris L. (A.capillus-Sw., A.emarginatum Bory) . Thuộc họ Dương xỉ Polypodiaceae . Ta dùng toàn cây ráng trắc phơi hay sấy khô. Tên Adiantum capillus-veneris do chữ Capillus là tóc. Veneris là Vệ nữ vì cây có cuống lá đen bóng đẹp như tóc của thần vệ nữ (Trong thần thoại Hy Lạp, Vệ nữ là một nữ thần đẹp). Thiết là màu đen, tuyến là sợi nhỏ vì cây có cuống lá nhỏ, màu đen.