Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

CÂY RAU CÂY THUỐC - MÃ ĐỀ

Tên khác: Xa tiền thảo - Xa tiền - Su ma (Tày) - Nhả én dứt (Thái) - Bông má đề - Bông mã đề. Cách trồng: Gieo hạt vào mùa xuân nơi đất ẩm, tơi xốp, nhiều mùn. Bộ phận dùng: Lá và hạt. Thu hải, chế biến: - Lá thu hái quanh năm có thể dùng tươi hay khô. - Hạt thu hái vào tháng 7-8. - Khi quả chín, hái toàn cây phơi khô đập lấy hạt. Công dụng: Chữa đái rắt buốt, phù thũng, tả lị, ho. Liều dùng: 8-12g/ngày.

CÂY RAU CÂY THUỐC - LÁ LỐT

Tên khác: Lô lốt - Tất bát - Tiêu lốt - Ana khùa táo (thượng). Cách trồng: Đoạn thân rễ trồng vào nơi đất xốp, nhiều mùn, ẩm mát. Bộ nhận dùng: Toàn cây Thu hái, chế biến: Thu hái quanh năm. Công dụng: Chữa đau nhức xương, tê thấp, rối loạn tiêu hoá, chân tay ra mồ hôi nhiều. Liều dùng:  Lá khô …………… 5 - 10g. Lá tươi …………... 15-30g.

CÂY RAU CÂY THUỐC - KỶ TỬ

Tên khác: Khởi tử - Rau khởi - Câu kỷ - Rau củ khởi - Rau khủ khởi - Câu khởi. Cách trồng: Trồng bằng hạt hay giâm cành nơi đất ẩm nhiều mùn. Bộ phận dùng: Lá, quả, vỏ, rễ (địa cốt bì). Thu hái, chế biến: Lá hái quanh năm (dùng tươi). Quả chín hái vào mùa hạ và mùa thu, hái lúc sáng sớm và chiều mát, tãi móng phơi trong râm mát tới khi da quả se nhăn lại mới phơi nắng đến thật khô. Rễ đào vào mùa thu, rửa sạch phơi khô. Công dụng: Dùng làm thuốc bổ toàn thân; chữa chân tay yếu mỏi, mắt mờ, di mộng tinh, ho, phiền nhiệt, tiêu khát. Liều dùng: Quả rễ: 6 - 13g/ngày.

CÂY RAU CÂY THUỐC - KINH GIỚI

Tên khác: Giả tô - Bạch tô - Khương giới Cách trồng: Gieo hạt vào mùa xuân, nơi đất tơi xốp, ẩm mát nhiều mùn. Bộ phận dùng: Cây, cành, lá và hoa. Thu bái, chế biến: Dùng tươi hái lá quanh năm. Vào mùa thu cắt cây (bỏ rễ) phơi khô trong râm. Công dụng: Hoa chữa dị ứng mẩn ngứa, sao đen cầm máu. Toàn cây dùng làm thuốc chữa cảm mạo, nhức đầu, cổ họng sưng đau, nôn mửa, chảy máu cam, lị ra máu, phòng độc, ban chẩn. Liều dùng: Toàn cây khô ……… 10 - 12g/ngày. Hoa khô …………… 8 - 15g/ngày.

CÂY RAU CÂY THUỐC - HÚNG GIỔI

Tên khác: Húng quế - É trắng - Rau é - Hương thái. Cách trồng: Trồng bằng hạt, trồng quanh năm ở nơi đất tơi xốp, ẩm mát nhiều mùn. Bộ phận dùng: Lá, quả và hạt. Thu hái, chế biến: Thu hái quanh năm. Cành lá tươi và ngọn có hoa, phơi râm mát đến khô. Khi quả già hái cả cây phơi khô đập lấy hạt. Công dụng: Cành lá chữa cảm sốt, làm cho ra mồ hôi, kích thích tiêu hoá. Hạt sát khuẩn, giải nhiệt. Liều dùng:  Cành lá khô ………… 10 - 25g Hạt ………………….. 6 - 12g

CÂY RAU CÂY THUỐC - HÚNG CHANH

Tên khác: Rau tần - Rau tần dày lá - Dương tử tô - Rau thơm hông. Cách trồng: Trồng bằng đoạn thân cây ở nơi đất nhiều mùn, ẩm mát. Bộ phận dùng: Lá tươi và cành non. Thu hái, chế biến: Thu hái quanh năm. Công dụng: Chữa cảm cúm, ho viêm họng, vết đau do rết hoặc bọ cạp cắn. Liều dùng: 10 - 20g/ngày.

CÂY RAU CÂY THUỐC - HẸ

Tên khác: Nén tàu - Cửu thái - Dã cửu - Phác cát ngàn (Thái). Khởi dương thảo. Cách trồng: Trồng bằng dò (củ) nơi đất mùn nhiều màu ẩm ướt và trồng quanh năm. Bộ phận dùng: Lá và hạt Thu hái, chế biến: Lá tươi thu hái quanh năm. Quả: Tháng 9-10 quả già hái cả cây phơi khô, đập lấy hạt. Công dụng: Chữa lưng gối đau tê mỏi, phụ nữ khí hư, đàn ông di mộng tỉnh, ho.

CÂY RAU CÂY THUỐC - HÀNH

Tên khác: Hành hoa - Hành tăm - Thông bạch - Hom búa (Thái) - Hành hương - Thái bá - Lộc thai - Khtim (Khơ me) - Hoa sư thảo Cách trồng: Trồng bằng dò (củ) nơi đất mùn nhiều màu ẩm tốt và trồng quanh năm. Bộ phận dùng: Lá và củ. Thu hái, chế biến: Thu hái quanh năm, dùng tươi hay khô đều được. Công dụng: Dùng làm thuốc ra mồ hôi, lợi tiểu, chữa các chứng cảm sốt nhức đầu. Liều dùng: 30-60g.

CÂY RAU CÂY THUỐC - GỪNG

Tên khác: Khương - Sinh khương (củ gừng tươi) - Can khương (củ gừng khô) - Co khình (Tày). Cách trồng: Trồng bằng củ mầm vào mùa xuân, nơi đất xốp nhiều mùn ẩm. Bộ phận dùng: Củ. Thu hái, chế biến: Sinh khương đào lấy củ vào mùa hạ và mùa thu, cắt bỏ rễ con, rửa sạch (muốn giữ tươi lâu, cho vào chậu phủ kín đất lên). Chế can khương: Đào lấy củ gừng già đã có xơ, cắt bộ rễ con, rửa sạch, thái mỏng, đồ chín, phơi khô. Công dụng: - Gừng tươi: Dùng chữa cảm lạnh nôn mửa, ho có đờm., bụng đầy trướng. Giải độc do bán hạ, thiên nam tinh, cua cá ... - Gừng khô: Dùng chữa đau bụng hàn, thổ tả, chân tay lạnh, mạch yếu, phong hàn thấp, ho suyễn, ho ra máu.