Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Nhuận Tràng và Tẩy

CÂY HOA CÂY THUỐC - ĐẠI

Tên khác: Cây hoa đại - Đại hoa trắng - Miến chỉ tử - Bông sứ trắng - Hoa chăm ba. Cách trồng: Trồng bằng cành vào mùa xuân. Bộ phận dùng: Vỏ thân, vỏ rễ, hoa, lá tươi. Thu hái, chế biến: Chọn ngày nắng ráo hái lấy hoa và nụ phơi khô. Đẽo vỏ thân và đào lấy rễ phơi khô. Công dụng: Làm thuốc nhuận tràng, hạ huyết áp. Chữa bong gân, chấn thương xung huyết.

CÂY RAU CÂY THUỐC - MỒNG TƠI

Tên khác: Mùng tơi - Mồng tơi đỏ - Mông tơi tía - Lạc quỳ. Cách trồng: Trồng bằng hạt vào mùa xuân cho leo vào hàng rào, nơi đất tợi xốp, nhiều màu, ẩm. Bộ phận dùng: Lá, thần non và quả chín. Thu hái, chế biến: Hái thân, lá vào mùa hạ. Mùa thu hái quả chín. Quả chín có màu tím đen. Công dụng: Dùng làm thuốc giải nhiệt, chữa bí đái, táo bón. Liều dùng: 100-150g/ngày.

CÂY RAU CÂY THUỐC - HÚNG GIỔI

Tên khác: Húng quế - É trắng - Rau é - Hương thái. Cách trồng: Trồng bằng hạt, trồng quanh năm ở nơi đất tơi xốp, ẩm mát nhiều mùn. Bộ phận dùng: Lá, quả và hạt. Thu hái, chế biến: Thu hái quanh năm. Cành lá tươi và ngọn có hoa, phơi râm mát đến khô. Khi quả già hái cả cây phơi khô đập lấy hạt. Công dụng: Cành lá chữa cảm sốt, làm cho ra mồ hôi, kích thích tiêu hoá. Hạt sát khuẩn, giải nhiệt. Liều dùng:  Cành lá khô ………… 10 - 25g Hạt ………………….. 6 - 12g

HOA SỨ (Hoa Đại)

Hoa Sứ hay gọi đúng hơn là Sứ cùi, tại miền Nam Việt Nam; còn được gọi là hoa Đại tại miền Bắc. (Cây Ngọc Lan, Michelia champaca cũng được gọi là hoa Sứ!). Hoa Sứ có mùi thơm dễ chịu đã là nguồn cảm hứng cho các nhạc sĩ và thi sĩ, thường gợi nhớ cho những mối tình đẹp nhưng dang dở?

Nhuận Tràng và Tẩy - Thanh Long

Còn gọi là cây mắt rồng, oeil de dragon (Pháp). Tên khoa học Hylocereus undulatus (Haw.) Britt & Rose. Thuộc họ Xương rồng Cactaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Tục Tùy Tử

Còn gọi là Thiên kim tử. Tên khoa học Euphorbia lathyris L. Thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Lạc

Còn gọi là đậu phông, lạc hoa sinh (Trung Quốc), arachide, pistache de terre, cacahuete (Pháp). Tên khoa học Arachis hypoqea Linn.Thuộc đất. Họ cánh Bướm Fahaceae Papilionaceae. Chú thích về tên: Hypogea có nghĩa là quả ở trong đất vì quả được hình thành và chín trong đất.

Nhuận Tràng và Tẩy - Me

Còn gọi là cây me, ampil, khua me (Campuchia), mak kham (Lào). Tên khoa học Tamarindus indica L. Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Lộc Mại

Còn gọi là rau mọi, lục mại. Tên khoa học Mercurialis indica Lour. Thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Cây Lai

Còn gọi là thạch lật (Trung Quốc), ly (Thái),  sekiritsu (Nhật), bancoulier à trois lobes. Tên khoa học Aleurites moluccana Willd. (Aleurites triloba Forst.) Thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).

Nhuận Tràng và Tẩy - Đậu Cọc Rào

Còn gọi là ba đậu mè, ba đậu nam, dầu mè, cốc dầu, vong dầu ngô, đồng thụ lohong, kuang, vao (Cămpuchia), nhao (Viên tian), grand pignon d’Inde, fève d’efer. Tên khoa học Jatropha curcas L. (Curcas purgans Medik.). Thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Đằng Hoàng

Còn gọi là vàng nhựa, vàng nghệ, gommegutte, đom rông, cam rông, roeng (Cămpuchia). Tên khoa học Garcinia hanburyi Hook.f [Cambogia gutta Lour, (non L.)] Thuộc họ Măng cụt Clusiaceae (Guttiferae). Đừng nhầm vị đằng hoàng (Gomme gutte) với vị hoàng đằng (xem vị này). Đằng hoàng là vị thuốc được dùng cả trong đông y và tây y. Các tài liệu cổ của Trung Quốc đã ghi từ thế kỷ thứ X và trong Bán thảo cương mục của Lý Thời Trân (Trung Quốc) có ghi vị này (Thế kỷ XVI). Đằng hoàng được dùng ở châu Âu vào năm 1603 (lúc đầu người ta cho đây là dịch mủ của một cây loại xương rồng, mãi tới 1864 Hanburyi mới nghiên cứu xác minh cẩn thận).

Nhuận Tràng và Tẩy - Ba Đậu Tây

Còn gọi là điệp tây, cây vông đồng, sablier. Tên khoa học Hura crepitans L. Thuộc họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Cây Hoa Phấn

Còn gọi là cây bông phấn, belle de nuit, la ngot, pea ro nghi (Cămpuchia). Tên khoa học Mirabilis jalapa L (Jalapa congesla Moench, Nyctago hortensis Bot.) Thuộc họ Hoa giấy Nyctaginaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Thạch

Còn gọi là quỳnh chi. Tên khoa học agar, agar-agar. Thạch (agar hay agar - agar) là một chất nhầy phơi khô chế từ một số hồng tảo như nhiều loại rau câu (Gracilaria sp.) của ta hoặc từ một loại hồng tảo gọi là thạch hoa thái Gelidium amensii Lamour. thuộc họ Thạch hoa thái Gelidiaccae lớp hồng tảo (Rhodophyceae).

Nhuận Tràng và Tẩy - Rau Mồng Tơi

Còn gọi là mồng tơi dỏ, mồng tơi tía, lạc quỳ, phak pang (Lào). Tên khoa học Basella rubra L. (Basella alba L.) Thuộc họ Mồng tơi Basellaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Vọng Giang Nam

Còn gọi là cốt khí muồng, dương giác đậu, giang nam đậu, thạch quyết minh, sơn lục đậu, dã biển đậu, muồng hòe (miền Nam), muống lá khế. Tên khoa học Cassia occidentalis L. Thuộc họ Vang Caesalpniaceae.

Nhuận Tràng và Tẩy - Thảo Quyết Minh

Còn gọi là quyết minh, hạt muồng, đậu ma, giả lục đậu, giả hoa sinh, lạc giời. Tên khoa học Cassia tora L . Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae . Ta dùng thảo quyết minh (Semen Cassiae) là hạt phơi hay sấy khô của cây thảo quyết minh.

Nhuận Tràng và Tẩy - Phan Tả Diệp

Còn gọi là hiệp diệp phan tả diệp, tiêm diệp, phan tả diệp, séné. Tên khoa học Cassia angustifolia Vahl và Cassia acutifolia Delile. Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae. Phan tả diệp (Folium sennae) là lá phơi hay sấy khô của cây phan tả diệp lá hẹp Cassia angustifolia Vahl hay cây phan tả diệp lá nhọn Cassia acutifolia Delile, đều thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae). Phan tả diệp là một vị thuốc thường dùng trong  cả đông y và tây y và là một vị thuốc phải nhập. Trước đây tây y nhập của Pháp, Pháp lại phải nhập của nước khác về bán sang ta. Đông y thì nhập của Trung Quốc, bản thân Trung Quốc cũng lại nhập về bán sang ta. Nhiều người tưởng đó là vị thuốc của Trung Quốc. Tả diệp = lá gây đi ỉa lỏng, mọc ở nước Phiên (một nước, ở biên giới Trung Quốc xưa kia) đọc chệch là Phan.

Nhuận Tràng và Tẩy - Muồng Trâu

Còn gọi là trong bhang, ana drao bhao (Buôn Mê Thuột), dâng het, tâng hét, dang hét khmoch (Cămpuchia), khi lek ban (Lào). Tên khoa học Cassia alata L., (Cassia bracteata L., Cassia herpetica Jacq.). Thuộc họ Vang Caesalpiniaceae.