Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

CHỮA HO HEN - Cây Dâu

Còn gọi là mạy môn (Thổ), dâu cang (Mèo), tầm tang. Tên khoa học Morus alba L. Morus acidosa Griff. Thuộc họ Dâu tằm Moraceae. Dâu tằm cung cấp cho ta các Vị thuốc sau đây: 1. Lá dâu = tang diệp-Folium Mori. 2. Vỏ rễ cây dâu = tang bạch bì-Cortex Mori radicis. 3. Quả dâu = tang thầm - Fructus Mori. 4. Cây mọc ký sinh trên cây dâu=tang ký sinh (Ramulus Loranthi) có tên khoa học là Loranthus parasiticus (L.) Merr, thuộc họ Tầm gửi Loranthaceae. 5. Tổ bọ ngựa trên cây dâu - tang phiêu tiêu - Ootheca Mantidis (Hình dưới). 6. Sâu dâu = con sâu nằm trong thân cây dâu. Vốn là ấu trùng của một loại xén tóc.

CHỮA HO HEN - Bách Hợp

Còn gọi là cây tỏi rừng (Sơn Pha, Sơn Đông, Lạng Sơn). Tên khoa học Lilium broyvnii F. F, Br. var. colchesteri Wils. Thuộc họ Hành Alliaceae . Bách hợp (Bulbus) là dò phơi hay sấy khô của cây bách hợp và một số cây cùng chi. Tên bách hợp là do chữ bách=trăm, hợp=kết lại vò dò của cây này do nhiều lá kết lại như vẩy cá.

CHỮA HO HEN - Cây Bồng Bồng

Còn có tên là nam tì bà, cây lá hen . Tên khoa học Calotropis gigantea R. Br. Thuộc họ Thiên lý Asclepiadaceae.

CHỮA HO HEN - Cây Nhót Tây

Còn có tên là phì phà (Cao Bằng), nhót Nhật Bản, tỳ bà diệp . Tên khoa học Eriobotrya japonica Lindl . Thuộc họ Hoa hồng Rosaceae . Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae) là lá khô của cây nhót tây hay tỳ bà.

CHỮA HO HEN - Cát Cánh

Tên khoa học Platycodon grandiflorum A. DC. Thuộc họ Hoa chuông Campanulaceae. Cát cánh hay kết cánh (Radix platycodi) là rễ khô của cây cát cánh. Tên Platycodon do chữ Platys là rộng, Codon là chuông. Grandiflorum do chữ grandi là to, florum là hoa vì cây cát cánh có hoa to hình cái chuông rộng.