Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Đắp vết thương Rắn Rết cắn

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Cỏ Bạc Đầu

Còn gọi là cỏ nút áo, smao kak kdam (Cămupuchia). Tên khoa học Kyllinga monocephala Rottb. Thuộc họ Cói Cyperaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Ngô Đồng

Tên khoa học Sterculia platanifolia L. Thuộc họ Trôm Sterculiaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Phèn Đen

Còn gọi là nỗ. Tên khoa học Phyllanthus reticulatus Poir. Thuộc họ Thầu dầu Euphorhiaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Sơn Từ Cô

Còn gọi là mao từ cô. Tên khoa học Pleione bulbocodioides (Franch.) Rolfe (Coelogyne bulbocodioides Franch.). Thuộc họ Lan Orchidaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Lá Dong

Còn gọi là dong, cây lùn, toong chinh (Thái). Tên khoa học Phrynium parviflorum Roxb. Thuộc họ Hoàng tinh (Marantaceae).

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Vông Vang

Còn gọi là bông vang, ambrette, ketmie musquée. Tên khoa học Hibiscus abelmoschus L. (Abelmoschus moschatus Moench.). Thuộc họ Bông Malvaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Rau Răm

Còn gọi là thuỷ liểu, chi krassang tomhom (Cămpuchia), phãk phèo (Viêntian). Tên khoa học Polygonum odoratum Lour. Thuộc họ Rau răm Polygonaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Cà Gai Leo

Còn gọi là cà quính, cà quánh, trap khar (Campuchia), Blou xít (Lào). Tên khoa học Solanum procumbens Lour. (Solanum hainanense Hance). Thuộc họ Cà Solanaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Bông Gạo

Còn gọi là cây gạo, mộc miên, gòn, roca (Cămpuchia), ngiou (Lào), kapokier du Tonkin, kapokier du Malabar. Tên khoa học Gossampinus malabarica (D.C.) Merr., (Bombax malabaricum DC., Bombax heptaphylla Cav.). Thuộc họ Gạo Bombacaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Bát Giác Liên

Còn gọi là độc diệp nhất chi hoa (một lá, một hoa) độc cước liên, pha mỏ (Thổ). Tên khoa học Podophyllum tonkinense Gagnep. Thuộc họ Hoàng liên gai Berberidaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Tơ Mành

Còn có tên là mạng nhện, dây chỉ. Tên khoa học Hiptage madablota Gaertn, (Hiptage henghalensis (1.) Kurz.). Thuộc họ Măng rô Malpighiaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Bông Ổi

Còn gọi là ngũ sắc, trâm hôi, cây hoa cứt lợn, tứ thời, tứ quý (Quảng Bình). Tên khoa học Lantana camara L. Thuộc họ Cỏ Roi Ngựa Verbenaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Cà Dại Hoa Trắng

Còn gọi là cà pháo, trăng lao (Buôn ma thuột). Tên khoa học Solanum torvum Swartz. Thuộc họ Cà Solanaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Cây Mỏ Quạ

Còn gọi là hoàng lồ, vàng lồ, xuyên phá thạch. Tên khoa học Cudrania tricuspidata (Carr.) Bur (1). Thuộc họ Dâu tằm Moraceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Bông Báo

Còn gọi là bông xanh, đại hoa lão nha chủy, madia (Mèo). Tên khoa học Thunbergia grandiflora (Rottl.et Willd.) Roxb. Thuộc họ Ô Rô Acanthaceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Bời Lời Nhớt

Còn gọi là mò nhớt, sàn thụ, sàn cảo thụ, bời lời. Tên khoa học Litsea glutinosa C.B.Rob. (Litsea sebifera Pers.). Thuộc họ Long não Lauraceae.

Đắp vết thương Rắn Rết cắn - Cây Ban

Còn gọi là điền cơ vương, điền cơ hoàng, địa nhĩ thảo, dạ quan môn, nọc sởi, bioc lương, châm hương. Tên khoa học Hypericum japonicum Thunb. Thuộc họ Ban Hypericaceae. Ta dùng toàn cây tươi hay phơi hoặc sấy khô làm thuốc. Tên điền cơ hoàng vì cây này hoa màu vàng, thường mọc đầy ở những ruộng hoang (điển là ruộng, cơ là nền gốc, hoàng là màu vàng), tên dạ quan môn vì cây này vào chiều tối thì cúp lại (dạ là tối, quan là đóng, môn là cửa).