Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LƯỠI RẮN

Còn gọi là Vỏ chu, Mai hồng, Vương thái tô (hedyotis corymbosa (L.) Lam.) thuộc họ Cà phê (Nubiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, mọc thẳng đứng cao 20 - 30cm, phân nhánh nhiều, nhẵn. Thân non màu lục, có 4 cạnh, sau tròn lại. Lá nhỏ, hình dải hay hình trái xoan dài, mọc đối, không có cuống hoặc cuống rất ngắn, chỉ có gân chính là nối rõ, lá kèm mềm, chia thùy ở đỉnh. Hoa tập trung thành xim 2 ngã ở kẽ lá, gồm 2 - 4 hoa nhỏ màu trắng hay hồng. Hoa có 4 lá đài, 4 cánh hoa hợp, 4 nhị, bầu dưới 2 ô. Quả nang hình bán cầu, chứa nhiều hạt hình tam giác.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LỨC DÂY

Còn gọi là Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng (Lippia nodiflora (L) Greene) thuộc họ cỏ Roi ngựa. (Verbenaceae). Mô tả: Cỏ nhỏ, sống dai, mọc bò lan. Thân cành gần như vuông, nhẵn, có rễ phụ ở mấu. Lá mọc đối, cuống rất ngắn, hình muỗng, có răng ở nửa trên, có lông nằm thưa. Cụm hoa hình bông ở nách lá, đứng, có lá bắc kết hợp; hoa nhỏ trắng hay xanh, đài và tràng có 2 môi. Quả nang hình trứng nhện, rộng 1,5mm, nằm trong đài, khi khô có màu nâu đen. Bộ phận dùng: Toàn cây. Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở các bãi đất hoang, ở các bãi cát ven biển, ở trên bờ đê nước mặn, ở các bãi cỏ ven đường, bờ ruộng, nhiều nơi vùng đồng bằng. Thường dùng toàn cây, thu hái quanh năm. Dùng tươi hay phơi khô. Hoạt chất và tác dụng: Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu. Cây chỉ mới được dùng trong phạm vi dân gian. Nhân dân vùng núi thường dùng lá nấu nước uống thay chè. Ở Philippin người ta cũng dùng như vậy. Ở vùng Nha Trang, cây được dùng trị ho và chữa các bệnh về đường hô hấp. Tại Ấn độ, người

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LỨC (SÀI HỒ NAM)

Còn gọi là Sài hồ, Sai hồ nam, Hài sài (Phucheapteropoda Nerisl.) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao tới 2 - 5m, mang nhiều cành ở phía trên. Lá mọc so le, hình thía, mép có răng cưa; phiến lá dày, láng ở mặt trên, nhạt màu ở mặt dưới, có mùi thơm hắc. Cum hoa hình đầu, màu đỏ nhạt, hơi tim tím, với 4 – 5 hàng lá bắc; các đầu này hầu như không cuống và hợp thành 2 - 4 ngù. Quả bể có 10 cạnh, có mào lông không rụng. Loài này cũng thường được gộp làm một với cây Cúc Tần và có tên chung là Pluchea indica (L.) Less.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÔ HỘI

Lô hội hay Lưu hội, Nha đam (aoevera L. var. sinensis (Haw.) Berg.) thuộc họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả: Cỏ mập, màu xanh tươi. Thân ngắn, hóa gỗ cao 30 - 50cm, mang một bó lá dày, mọng nước, hình ngọn giáo, mép có gai, đầu nhọn, có những đốm trắng ở mặt trên. Cánh hoa có kích thước lớn, cao đến 1m, mang một chùm hoa thõng xuống. Hoa to, đều, có các mảnh bao hoa dính lại với nhau thành ống dài bằng phiến hoa, mầu vàng lục nhạt. Quả nang hình trứng thuôn, màu xanh, khi già có màu nâu, mở vách, trong quả có nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÕI TIỀN

Còn gọi là Dây mối (Stephania hernandifolia Spreng.) thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo, thân nhỏ, nhẵn hay hơi có lông. Lá mọc so le, hình ba cạnh, gốc cụt, đầu hơi nhọn, 10 gân tỏa hình chân vịt từ đầu cuống, cuống nhẵn hay hơi có lông, đính ở cách mép của lá khoảng 2cm. Hoa mọc thành tán kép ở nách lá, các tán con dày đặc. Hoa không cuống, có 6 lá đài, 2-3 cánh hoa, 6 nhị đính thành một đĩa có cuống 1-2 lá noãn hình trứng. Quả chín màu đỏ tươi, hình thấu kính.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LẺ BẠN

Còn goại là Lão bạng, Bạng hoa, Sò huyết (Rhoeo spathacea (Sw) Steara: Rhoeo discolor (L’ Herit) Hance) thuộc họ Thài lài (Commicinaceae). Mô tả: Cây thảo to, sống nhiều năm. Thân cao 32 – 45 cm, đường kính 2,5 - 5cm, phủ bởi bẹ lá, không phân nhánh. Lá dài 18 - 28cm, rộng 3 – 5cm, không cuống, có bẹ, mặt trên lá màu lục, mặt dưới có màu tía. Cụm hoa hình tán đựng trong 2 cái mo úp vào nhau, nom như con sò. Hoa có 3 lá đài, 3 cánh hoa màu trắng vàng, 6 nhị gần bằng nhau, bầu 3 ô. Quả nang dài 3 - 4mm, 3 ô, nở thành 3 mảnh vỏ, chứa 1 hạt có góc và cứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÀI (HOA NHÀI)

Còn gọi là Nhài, hoa Nhài, Lài dây (Jasminum sambac Ait.) thuộc họ Nhài (Oleaceae). Mô tả: Cây nhỏ, có khi leo, có nhiều cành mọc xòe ra. Lá hình trái xoan bầu dục, bông ở cả 3 mặt, có lông ở dưới ở kẽ những gân phụ. Cụm hoa ở ngọn, thưa hoa. Lá bắc hình sợi. Hoa màu trắng, thơm ngát. Quả hình cầu, màu đen, bao bởi đài tồn tại, có 2 ngăn.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LẠC TIÊN

Còn gọi là Nhãn lồng, Chùm bao (Paessiflora foetida L.) thuộc họ Lạc tiên (Possifloraceae). Mô tả: Dây leo bằng tua cuốn. Thân tròn, rỗng. Lá mọc so le dài khoảng 7cm, rộng khoảng 10cm, chia làm 3 thùy nhọn; lá kèm có mép rách. Tua cuốn mọc từ kẽ lá. Hoa trắng, có tràng phụ hình sợi, màu tím. Quả tròn, bao bọc bởi lá bắc còn lại như là một cái bao ở ngoài; quả chín màu vàng, ăn được. Toàn cây có lông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ MÓNG

Còn gọt là cây lá Móng, Móng tay (Lawsonin invermis L.) thuộc họ Tử vi (Lythraceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 - 6m có gai nhất là khi già. Lá mọc đối, đơn, nguyên, hình trái xoan nhọn, dài 2 – 3cm, rộng 1cm. Hoa nhỏ mọc thành chùy ở ngọn cành. Hoa có mùi thơm ngát, màu trắng hay đó, vàng nhạt hay hồng. Đài hình chuông gồm 4 lá đài. Tràng gồm 4 cánh hoa nhàu nát, 8 nhị xếp từng đôi một đối diện với các lá đài. Bầu trên 4 ô. Quả là một nang hình cầu, có 4 ô, chứa nhiều hạt nhỏ, hình tháp ngược, màu nâu đỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ LỐT

Còn gọi là Tất bát (Piper lolot L.) thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu, cao 30 - 40cm hay hơn, mọc bò. Thân phẳng lên ở các mấu, mặt ngoài có nhiều đường rãnh dọc. Lá đơn nguyên, mục so le, hình tim, có 5 gân chính tỏa ra từ cuống lá; cuống có bẹ ở gốc ôm lấy thân. Cụm hoa là một bông đơn mọc ở kẽ lá. Quả mọng, chứa một hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KINH GIỚI

Kinh giới (Elasholziu cristata Willd.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 30 - 40cm hay hơn. Thân vuông mọc đứng, có lông mịn. Lá mọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5 - 8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 2 - 3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn (quả bế tư).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KIẾN CÒ

Còn gọi là Bạch hạc, cây Lác (Rhinacanthus nasuta (L.) Kurz) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1 - 2m. Rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá mọc đối, có cuống, phiến lá hình trứng thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn. Hoa nhỏ, mọc thành xim nhiều hoa ở kẽ lá đầu cành hay ở ngọn thân. Hoa màu trắng, nom như con chim Hạc đang bay. Quả nang dài, có lông.