Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Nhuận Tràng và Tẩy

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TẦM SÉT

Còn gọi là Khoai xiêm, Bìm bìm xẻ ngón, Bìm tay (Ipomoea digitata L.) thuộc họ Khoai lang (Convolvulaceae). Mô tả: Cây leo bằng thân quấn, cành hình trụ, lá chia thành 5 - 7 thùy sâu, xòe ra như hình bàn tay, nhẵn, có cuống dài. Cụm hoa ở kẽ lá, hình chùy phân đôi, trông như ngù. Hoa màu hồng. Quả nang hình cầu, mở bằng 4 mảnh vỏ, đựng 4 hạt, có lông màu hung vàng. Mùa hoa quả: tháng 5 - 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TAM HỎNG (TAM PHỎNG)

Còn gọt là Chúm phỏng, hay Tầm phong (Cardiospermum nalicaeabum L.) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae). Mô tả: Cây thảo leo, có nhánh mảnh khía dọc. Lá mọc so le, kép, có lá chét hình tam giác, có thùy, nhọn mũi, nhẵn hoặc có lông. Hoa trắng, thành chùm ở nách lá, với cuống chung có 2 tua cuốn mọc đối. Quả nang, dạng màng, có 3 ô, hình cầu hay hình quả lê, phồng lên, có gân lồi, hạt hình cầu, với áo hạt màu sáng, có vỏ đen đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM ĐẤT

Còn gọi là Nam sâm, Sâm rừng Sâm quy bầu (Boerhavia repens L.) thuộc họ Hoa phấn (Nyctaginaceae). Mô tả: Cỏ nằm rồi đứng, sống dai. Rễ mập, hình thoi. Thân mọc tỏa ra sát đất, màu đỏ nhạt. Lá mọc đối có cuống, phiến xoan tròn dài hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục. Cụm hoa chụm mang xin ba hoa không cuống. Các nhánh hoa có nhiều lông trỉn dính vào quần áo. Hoa màu đỏ tía, có 1-2 nhị. Quả hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính. Ra hoa kết quả quanh năm, chủ yếu tháng 4 - 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU SAM

Còn gọi là Mã xỉ hiện (Portulaca oleracea L.) thuộc họ rau Sam (Portulacaceae). Mô tả: Cây thảo, mọc bò, thân mập, màu đỏ tím nhạt. Lá dày, bóng, hình bầu dục, không cuống giống hình răng con ngựa nên có tên như trên. Hoa màu vàng, mọc ở đầu cành và ngọn thân. Quả nang, hình cầu, mở bằng một nắp (Quả hộp) chứa nhiều hạt màu đen bóng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - Ô MÔI

Còn gọi là Bò cạp nước, Canh-ki-na Việt Nam (cassia grandia L.f.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ to, cao đến 12 - 15m; vỏ thân nhẵn, cành mọc ngang. Cành non có lông màu gỉ sắt, cành già màu nâu đen. Lá kép lông chim chẵn, gồm đến 12 đôi lá chét. Hoa màu hồng tươi, mọc thành chùm ở kẽ lá đã rụng. Quả hình trụ cứng, màu nâu đen, hơi cong, dài tới 50 - 60cm, có 50 - 60 ô, mỗi ô chứa một hạt dẹt, quanh hạt có cơm màu nâu đen, vị ngọt, mùi hắc.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÀU

Còn gọi là Nhàu lớn, Nhàu núi, Nhàu rừng (Morinda citrifplia L.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cây gỗ, hoàn toàn nhẵn. Lá hình bầu dục rộng, ít khi bầu dục thuôn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ngắn, nhọn hoặc tù ở đỉnh, dài 12 - 30cm, rộng 6 - 15cm, bóng loáng, dạng màng hoa trắng, hợp thành đầu, đường kính 2 - 4cm. Quả nạc, gồm nhiều quả mọng nhỏ màu lục nhạt, bóng, dính với nhau, chứa mỗi cái 2 hạch có 1 hạt. Hạt có phôi nhũ cứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỒNG TRÂU

Còn gọi là Muồng lác (Cassia alata L.) thuộc họ Đầu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao chừng l5m hay bơn, ít phân cành. Lá lớn, có cuống dài 30 - 40cm, hơi có rìa, mang 8 - 12 đôi lá chét. Cụm hoa bông ở kẽ lá, gồm nhiều hoa màu vàng. Quả dẹt, có cánh ở hai bên rìa, chứa tới 60 hạt hình quả trám. Cây ra hoa kết quả vào mùa đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỒNG NGỦ (THẢO QUYẾT MINH)

Còn gọi là Muồng hôi, Muồng lạc, Đậu ma, Quyết minh (Cassia tora L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 0,5 - 1m. Lá mọc so le, kép lông chim chẵn, mang 2 - 4 đôi lá chét hình trứng ngược. Hoa màu vàng mọc ở kẽ lá, thường xếp 1 - 3 cái không đều nhau. Quả đậu dài và hẹp, chứa nhiều hạt mầu nâu nhạt, trông tựa như viên đá lửa.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MỚP GAI

Còn gọi là Ráy gai củ Chóc gai, Sơn thục gai (Lasia spinosa (L.) Thw.) thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây thảo, có thân rễ và cuống lá đều có gai. Lá to, hình mũi tên, sau xẻ lông chim, có khi đa dạng; cuống lá có bẹ. Cụm hoa không phân nhánh, có mo dài bao lại, phần gốc mở ra còn phần trên khép kín. Trục hoa hình trụ, ngắn hơn mo nhiều. Hoa nhiều, tất cả đều lưỡng tính; bao hoa gồm 4 – 6 mảnh, bộ nhị gồm 4 – 6 nhị, có chi nhị ngắn; bầu 1 ô chứa 1 noãn treo. Quả mọng, hình trứng vuông, có gai ngắn rậm ở đỉnh. Hạt dẹp, ra hoa vào mùa hạ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ME

Me (Tamarindus indica L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ to cao đến 20m. Lá kép lông chim chẵn gồm nhiều lá chét (10-12 cặp) có đáy không cân xứng, đầu lõm. Chùm hoa ở ngọn các nhánh nhỏ, có 8-12 hoa. Hoa có 2 lá bắc vàng, dính nhau thành chóp và rụng sớm; 4 đài trắng; 3 cánh hoa vàng có gân đỏ. Quả dài, mọc thõng xuống, hơi dẹt, thẳng, thường chứa 3 - 5 hạt màu nâu sậm trơn; nạc của quả (cơm quả) chua. Mùa quả: tháng 10 – 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẠCH MÔN

Mạch môn hay Mạch môn đông (Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker - Gaul) thuộc họ Thiên môn (Asparagaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai nhờ thân rễ; thân rễ này ngắn nên các lá như mọc chụm ở đất. Lá dẹp, xếp thành 2 dãy. Hoa mọc thành chùm nằm ở trên một cán hoa trần dài 10 - 20cm. Hoa nhỏ màu lơ sáng, có cuống ngắn, xếp 1-3 cái một ở nách các lá bắc màu trắng. Bao hoa 6 mảnh, rời hay dính ở gốc. Nhị 6, bao phấn mở dọc. Bầu 3 ô, một vòi nhụy với 3 đầu nhụy. Quả mọng màu tím, chứa 1 - 2 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÔ HỘI

Lô hội hay Lưu hội, Nha đam (aoevera L. var. sinensis (Haw.) Berg.) thuộc họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả: Cỏ mập, màu xanh tươi. Thân ngắn, hóa gỗ cao 30 - 50cm, mang một bó lá dày, mọng nước, hình ngọn giáo, mép có gai, đầu nhọn, có những đốm trắng ở mặt trên. Cánh hoa có kích thước lớn, cao đến 1m, mang một chùm hoa thõng xuống. Hoa to, đều, có các mảnh bao hoa dính lại với nhau thành ống dài bằng phiến hoa, mầu vàng lục nhạt. Quả nang hình trứng thuôn, màu xanh, khi già có màu nâu, mở vách, trong quả có nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KHOAI LANG

Khoai lang hay Lang (Ipomoea batatas (L.) Poir.) thuộc họ Khoai lang (Convolvulaceae). Mô tả: Khoai lang là cây thảo, sống lâu năm, có thân mọc bò, dài 2 - 3m, rễ phình thành củ tròn, dài, màu đỏ, trắng hay vàng. Lá có nhiều hình dạng, thường hình tim xẻ 3 thùy sâu hay cạn, có cuống dài. Hoa màu tím nhạt hay trắng, mọc thành xim ít hoa ở đầu cành hay nách lá. Rất ít khi thấy quả và hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HOA PHẤN

Còn gọi là cây Bông phấn, cây Sâm ớt (Mirabilis jalapa L.) thuộc họ Hoa giấy (Nyctaginaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 0,60 - 1m. Rễ phình thành củ như củ Mì. Thân nhẵn, mang nhiều cành, phình lên ở các mấu, cành nhánh dễ gãy. Lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn. Cụm hoa hình xim, cuống rất ngắn, mọc ở kẽ lá gần ngọn. Hoa hình phễu, màu hồng, trắng hoặc vàng, rất thơm, nhất là về đêm. Quả hình cầu, khi chín màu đen, mang đài còn lại ở gốc, bên trong có chất bột màu trắng, mịn.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐU ĐỦ

Đu đủ (Carica papaya L.) thuộc họ Ðu đủ (Caricaceae). Mô tả: Cây cao đến 10m, mang một bó lá ở ngọn. Lá mọc so le, có cuống dài, mỗi phiến lá chia 8 - 10 thùy sâu, muỗi thùy lại bị khía thêm nữa như bị xé rách. Hoa màu vàng nhạt, mọc chùy xim ở nách những lá già. Hoa thường khác gốc nhưng cũng có cây vừa mang cả hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính, hoặc chỉ có hoa đực và hoa lưỡng tính, hoặc có hoa cái và hoa lưỡng tính. Cụm hoa đực phân nhánh nhiều, có cuống rất dài; Cụm hoa cái chỉ gồm 2 - 3 hoa. Quả mộng to, thịt quả dày, trong ruột quả có nhiều hạt đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẠI

Còn gọi là Sứ, Bông sứ, Sứ trắng (Plumeria rubra L. cv scutifolis) thuốc hụ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 – 3m. Lá to, mọc so le, có chóp nhọn, gân hình lông chim. Vào các tháng 11, cành nhánh trơ lá vì lá bị rụng đi (nên có tên là Sứ cùi). Cụm họa hình ngù ở ngọn cành. Hoa màu trắng ở mép, vàng ở mặt trong, thơm, Quả đại dài 10 - 15cm. Hạt có cảnh mỏng. Toàn cây có nhựa mủ. Còn có loại hoa đỏ cũng thường được trồng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DIẾP CÁ

Còn gọi là Dấp cá, rau Dấp, cây lá Giếp (Houttuynia cordata Thunb) thuộc họ lá Giấp (Saururaceae). Mô tả: Cây thảo cạo 20-40cm, Thân màu lục troặc tím đỏ. Lá mọc sọ le, hình tim, có bẹ, khi vò ra có mùi tanh như mùi cá. Cụm hoa hình bông bao bởi 4 lá bắc màu trắng, gồm nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Hạt hình trái xoan nhẵn. Mùa hoa quả: tháng 5 – 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÂM BỤT

Còn gọi là Bụt, Bông Bụt, Rạm bụt, Hồng bụt (Hibiscus rosa - sinensis L.) thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 4 - 5m. Lá hình bầu dục, nhọn đầu, tròn gốc, mép có răng to; lá kèm hình chi nhọn. Hoa ở nách lá, lớn, có 6 - 7 mảnh đài nhỏ hình chi; đài hợp màu lục dài gấp 3 lần đài nhỏ; tràng 5 cánh hoa màu đỏ; nhị nhiều, tập hợp trên 1 trụ dài; bầu hình trụ hay hình nón. Quả nang tròn, chứa nhiều hạt, cây ra hoa vào các tháng 5 - 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - BÌM BÌM BIẾC

Còn gọi là Bìm lan, Khiên ngưu, Hắc sửu (Ipomoe-ahederacea Jacg.: Ipomoea nil (L.) Roth) thuộc họ Khai lang (Coonvolvulaceae). Mô tả: Dây leo cuốn, các nhánh mảnh, rải rác có lông hình sao. Lá hình tim chia 3 thùy, mặt trên nhẵn và màu lục, mặt dưới nhạt và có lông ở các gân; phiến lá dài 14cm, rộng 12 cm; cuống mảnh, nhẵn dài 5 - 9 cm. Hoa to, màu hồng tối hay lam nhạt, xếp 1 - 3 cái thành xim ở nách lá. Quả nang hình cầu, nhẵn, đường kính 8 mm, kèm theo đài cùng lớn lên, có 3 ngăn. Hạt 2 - 4 có 3 góc, mặt lưng lồi, màu đen, nhẵn dài 4 mm, rộng 0,5 mm.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - BÍ RỢ

Bí rợ (Cucurbita pepo. L.) thuộc họ Bầu bí (Cucurbitacenae). Mô tả: Dây leo dài, thân có 5 cạnh, có lông cứng, dòn trắng, và chia nhiều nhánh. Lá mọc sọ le, có cuống dài, phiến lá có 3 gân chính, hình tim ở gốc, có 3 thùy cạn. Hoa đực màu vàng nghệ, hình chùy cao 6-8cm; đài có lông trắng cứng, có 5 lá đài cao 3cm, 3 nhị, bao phấn thành 1 trục cao 2cm vàng. Hoa cái có cuống có 5 cạnh, bầu dưới. Quả rất to, có múi, thịt vàng: hột to, trắng dẹp...