Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Cảm Sốt

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LỨC (SÀI HỒ NAM)

Còn gọi là Sài hồ, Sai hồ nam, Hài sài (Phucheapteropoda Nerisl.) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao tới 2 - 5m, mang nhiều cành ở phía trên. Lá mọc so le, hình thía, mép có răng cưa; phiến lá dày, láng ở mặt trên, nhạt màu ở mặt dưới, có mùi thơm hắc. Cum hoa hình đầu, màu đỏ nhạt, hơi tim tím, với 4 – 5 hàng lá bắc; các đầu này hầu như không cuống và hợp thành 2 - 4 ngù. Quả bể có 10 cạnh, có mào lông không rụng. Loài này cũng thường được gộp làm một với cây Cúc Tần và có tên chung là Pluchea indica (L.) Less.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KINH GIỚI

Kinh giới (Elasholziu cristata Willd.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 30 - 40cm hay hơn. Thân vuông mọc đứng, có lông mịn. Lá mọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5 - 8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 2 - 3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn (quả bế tư).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HƯƠNG NHU TÍA

Còn gọi là É tía (Ocinum sanctum L.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaeeae). Mô tả: Cây thảo cao đến gần 1 mét. Thân cành màu đỏ tía, có lông. Lá mọc đối, mép khía răng, thường có màu nâu đỏ, có lông ở cả hai mặt, cuống lá dài. Cụm hoa là chùm đứng gồm nhiều hoa màu trắng hay tím, có cuống dài, xếp thành vòng 6 - 8 chiếc. Quả bế nhỏ. Toàn cây có mùi thơm dịu.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HÚNG QUẾ

Còn gọi là Húng dổi, É trắng (Ocimnum basilicum L.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 15 - 90cm, có mùi thơm đặc biệt. Cành vuông, lá đơn, mọc đối, màu lục bóng, hơi khía răng ở mép. Hoa mọc thành chùm đơn, dài đến 20cm, gồm những vòng 5 -6 hoa cách xa nhau. Hoa nhỏ, màu trắng hay hồng, mỗi cái có một tràng hoa mà môi dưới hơi tròn, còn môi trên chia thành 4 thùy bằng nhau. Quả bế tư, rời nhau, mỗi quả chứa một hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HÚNG CHANH

Còn gọi là rau Tần dày lá, rau thơm lông (Coleus boinicus Lour.) thuộc họ Hoa môi (Lamiacede). Mô tả: Cây thảo, có thể sống nhiều năm, cao 20 - 50cm, phần thân sát gốc hóa gỗ. Lá mọc đối, dày, mọng nước, mép khía răng tròn nhỏ. Hoa nhỏ, màu tím hồng, mọc thành bông ở ngọn thân và đầu cành. Quả nhỏ, tròn, màu nâu, chứa 1 hạt. Toàn cây có lông rất nhỏ và có mùi thơm như mùi Chanh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HOẮC HƯƠNG

Hoắc hương (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao 30 - 60cm. Thân vuông màu nâu, có lông dày, mịn. Lá mọc đối, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to, có lông ở cả 2 mặt. Hoa màu hồng tím nhạt, mọc thành bông ở kẽ lá hay ở ngọn cành. Quả bế, có hạt cứng. Mùa hoa quả: tháng. 5 - 6, nhưng ít gặp cây có hoa.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GỪNG

Còn gọi là Khương (Zingiber officinale) Rose.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo cao tới 1m. Thân rễ mầu vàng, có mùi thơm. Lá mọc so le. Không cuống, hình mắc, có gân giữa hơi trắng nhạt, khi vò có mùi thơm. Cánh hoa dài cỡ 20cm, mang cụm hoa hình bông, gồm nhiều hoa mọc sít nhau. Hoa có cánh màu vàng xanh, mép tím, nhị hoa màu tím. Quả mọng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GẮM

Còn gọi là dây Gắm, dây Sót (Gnetum montanum Mgf.) thuộc họ dây Gắm (Gnetaceae). Mô tả: Dây leo, mọc cao, dài đến 10 - 12m. Thân to, phình lên ở các đốt. Lá nguyên to, dày, mọc đối, mặt trên nhẵn, bóng. Hoa đực và hoa cái khác gốc, tập hợp thành nón. Nón đực mọc thành chùy ở mấu cành, phân nhánh 2 lần. Nón cái mọc thành chùm, mỗi cái gồm nhiều hoa, mọc thành vòng 20 cái. Quả hình bầu dục, bóng, mặt ngoài phủ một lớp như sáp, khi chín có màu vàng đỏ. Hạt to. Cây ra hoa tháng 5-8, có quả tháng 10 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GÁO VÀNG

Còn gọi là cây Gáo (Sorcocepholus coadnatus (Roxb. Ex Smith) Druce) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cao đến 20m. Cành mọc ngang. Vỏ non màu nâu đậm, vỏ cây già màu xám trắng, gỗ vàng. Lá hình xoan, rộng, chóp tròn, gốc tròn hay hình tim, dài 8 - 25cm; cuống tròn, lõm ở trên. Lá kèm tròn. Cụm hoa hình đầu ở trên một cuống dài, mang nhiều hoa nhỏ màu vàng hay màu ngà, có mùi thơm. Quả kép mập, to 2 - 3cm. Cây ra hoa tháng 3, quả chín tháng 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - É LỚN TRÒNG

Còn gọi là Tía tô dại, Hoắc hương dại, cây Cọc giậu (Hyptis suaveolens (L.) Poit.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 0,5 - 2m, có nhiều lông. Lá có cuống dài, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa, có lông ở cả 2 mặt. Cụm hoa xim ở kẽ lá, có cuống ngắn hơn lá. Hoa màu xanh hơi tím. Đài hoa có lông, 10 cạnh, 5 răng như kim. Tràng có hai môi. Quả bế tư, hơi dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẬU VÁN TRẮNG

Đậu ván trắng hay Bạch biển đậu (Lablab purpureus (L.) Sweet subsp. purpureus) thuộc họ Đậu (Fubacede). Mô tả: Dây leo dài tới 5m, sống 1 - 3 năm. Thân có góc, hơi có rãnh, có lông thưa. Lá kép, mọc so le, có 3 lá chét hình trứng. Hoa trắng hay tím nhạt, mọc thành chùm ở ngọn cành hay kẽ lá. Quả đậu màu lục nhạt, khi chín có màu vàng nhạt, đậu quả có mỏ nhọn cong. Hạt hình trứng tròn, dẹt, dài 8 -15mm, rộng 6 - 8mm, dày 2 - 4mm. Vỏ màu trắng ngà, có khi chấm đen, nhẵn, hơi bóng, ở mép có rốn lồi lên màu trắng. Ra hoa kết quả chủ yếu vào mùa Thu - Đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẬU SĂNG

Còn gọi là Đậu chiều, đậu Cọc rào (Cujanus flavus DC.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét, nguyên, có lông. Mặt trên xanh sẫm, mặt dưới trắng nhạt. Hoa vàng hay điểm những đường sọc tía, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả đậu dẹt, với 2 - 3 vết lõm chạy chéo trên quả. Hạt hình cầu, mầu vàng nâu, nâu hay đỏ nhạt tùy thứ. Mùa hoa quả: tháng 1 - 3.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẠI BI

Còn gọi là Từ bi, Đại ngãi (Blumea balsamifera (L.) DC.) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây nhỏ cao khoảng 2m. Thân phân cành ở phía ngọn, nhiều lông. Lá mọc so le, phiến lá có lông, mép có thể có răng cưa hay nguyên. Cụm hoa hình ngù ở kẽ lá hay ở ngọn, gồm nhiều đầu, trong mỗi đầu có nhiều hoa màu vàng. Quả bé có lông. Toàn cây có mùi thơm của long não. Cây ra hoa vào tháng 3 - 4, có quả tháng 5 – 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÂU

Còn gọi là Dâu tằm (Morus alba L.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây to hoặc cây nhỏ. Lá mọc so le, nguyên hay chia thùy, mép khía răng. Hoa đơn tính cùng gốc hay khác gốc, mọc thành bông đơn ở kê lá. Quả phức do nhiều quả bế phát triển trong bao hoa mọng nước tạo thành, màu đỏ nâu đen. Mùa hoa quả: tháng 5 – 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÀNH DÀNH

Dành Dành (Gardenia jasminoides Ellis) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao hơn 1 m, phân cành nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 cái một, hình thuôn trái xoan hay bầu dục dài, nhẵn bóng; lá kèm mềm, ôm lấy cả cành như bẹ. Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, trắng, rất thơm. Cuống có 6 cạnh hình cánh. Đài 6, ống đài có 6 rãnh dọc. Tràng có ống trành nhẵn, phía trên chia 6 thùy. Nhị 6. Bầu 2 ô không hoàn toàn chứa nhiều noãn. Quả thuôn bầu dục, có đài còn lại ở đỉnh, có 6-7 rãnh dọc như cánh. Thịt quả mầu vàng cam. Hạt dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CÚC HOA VÀNG

Còn gọt là Kim cúc, Hoàng cúc (Chrysanthemum indicum.) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo. Thân đứng cao 0,2 - 0,5 mét, phân cành ở ngọn. Lá mọc so le, có thùy sâu, mép có nhiều răng, không cuống. Cụm hoa hình đầu, thường mọc ở nách lá hay ở đỉnh cành, đường kính 1 - 1,5cm, cuống dài 2 – 5cm. Lá bắc xếp 3 - 4 hàng. Các hoa vòng ngoài hình lưỡi xếp 2 vòng; các hoa ở trong hình ống, màu vàng. Quả bế có lông mào.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỐI XAY

Còn gọi là cây Giàng xay, Kim hoa thảo (Abutilon indieum (L.) Sđeet) thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1-1,5m, có lông mềm trên toàn thân và các bộ phận của cây. Lá mọc so le, hình tim, mép khía răng. Hoa vàng, mọc ở kẽ lá, có cuống dài bằng cuống lá. Quả gồm tới 20 lá noãn dính nhau nom như cái cối xay lúa. Hạt hình thận, nhẵn, màu đen nhạt. Mùa hoa quả: Từ tháng 2 - 3 đến tháng 4 - 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ XƯỚC

Còn gọi là Ngưu tất nam. (Achyranthes aspera L.) thuộc họ rau Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo cao khoảng 1m. Rễ nhỏ, cong queo, bẻ dần từ cổ rễ đến chóp rễ, dài 10-15cm, đường kính 0,2-0,5cm. Lá mọc đối, mép lượn sóng. Hoa nhiều mọc thành bông dài 20 - 30cm ở ngọn cây. Quả nang, có lá bắc tồn tại nhọn thành gai, dễ mắc vào quần áo khi đụng phải. Hạt hình trứng dài. Mùa hoa quả: thu – đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ MẦN TRẦU

Còn gọi là Cỏ màn chầu, Cỏ vườn trầu, Cỏ dáng (Eleusine indica (L.) Gaertn.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây sống hằng năm, rễ mọc khỏe. Thân bè dài ở gốc, phân nhánh sau đó được mọc thẳng đứng và thành bụi. Lá mọc so le, hình dài nhọn. Cụm hoa là bông xẻ ngón có 5 - 7 nhánh dài mọc tỏa tròn đều ở đầu cuống chung và có 1-2 nhánh xếp thấp hơn ở dưới mỗi nhánh mang nhiều hoa. Quả thuôn dài gần như có 3 cạnh. Cỏ Mần trầu ra hoa từ tháng 3 đến tháng 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ GỪNG

Còn gọi là Cỏ ống, Cỏ gà, Cỏ chỉ (Cynodon dactylon L. Pers.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cỏ sống dai nhờ thân rễ ngắn. Thân có nhiều cảnh, mọc bò dài, thỉnh thoảng lại phát ra những nhánh thẳng đứng. Lá phẳng, ngắn, hẹp, nhọn, dài 3- 4cm, hợi có màu lam. Cụm hoa gồm 2 - 5 bông hình ngón tay, mảnh, dài 2,5 - 5cm màu xanh hay tím, tỏa trên đỉnh một cuống mảnh, mỗi bông có các hoa phẳng hợp thành hai dãy bông nhỏ song song. Quả thóc, hình thoi thường dẹt, không có rãnh.