Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Mụn Nhọt Mẩn Ngứa

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU MƯƠNG

Rau mương hay cỏ Cuống chiếu (Ludwigia hyssopifolia (G.Don) Exell) thuộc họ Rau dừa nước (Onagraceae). Mô tả: Cây thảo sống một năm, cao 0,40 - 0,60m, phân cành nhiều. Thân và cành có 4 góc lồi. Lá hình mũi mác dài, gân phụ 7 - 8 đôi. Hoa nhỏ, mọc đơn độc ở nách lá, không cuống, màu trắng. Mỗi hoa có 2 lá bắc con hình vảy. Đài có ống hình trụ, 4 thùy. Tràng có 4 cánh hoa. Nhị 8, có bao phấn hình mắt chim. Bầu hình trụ, không cuống. Quả hình trụ, nhẵn, hơi phình ra ở đỉnh, chứa nhiều hạt, các hạt này ẩn sâu, và chỉ xếp 1 dãy trong 3⁄4 dưới, rời nhau và xếp nhiều dãy ở phần trên.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CÂY RAU MÁ LÁ RAU MUỐNG

Còn gọi là rau Chua lè, cây Hoa mặt trời (Emulia sonchifolia DC.) thuộc họ Cúc (Compositae). Mô tả: Cây thảo mọc hàng năm. Thân cao 30 - 50cm, màu xanh hoặc tím tía, nhẵn. Lá ở cây còn nọn, nom tựa như lá Rau Má; lá ở cây trưởng thành không cuống, có tai ở gốc; lá ở phía dưới cuống của cụm hoa đài tựa như lá rau Muống, hình bầu dục không cuống, gốc lá xòe rộng ôm lấy thân. Cụm hoa hình đầu, thưa, mang những hoa giống nhau màu hồng hay màu tím nhạt. Quả bế hình trụ, có một chàm lông trắng. Mùa hoa: hầu như quanh năm, kết quả vào tháng 12 đến tháng 5, thường tàn vào tháng 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU MÁ

Rau Má (Centella asiatica (L.) Urb.) thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo mọc bò, phân nhánh nhiều trên mặt đất. Rễ mọc ở các mấu của thân. Lá có cuống dài, phiến hình thận hoặc gần tròn, mép khía tai bèo. Cụm hoa hình tán đơn mọc ở kẽ lá gồm 1 - 5 hoa nhỏ không cuống, màu trắng hoặc phớt đỏ. Quả dẹt, có sóng hơi rõ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU ĐẮNG BIỂN

Còn gọi là rau Sam đắng, cây Ruột gà (Bacopa monnieri (L.) Wettat); Herpestis monnieri H.B.K.) thuộc họ Hoa mõm sói (scrophulariaceae). Mô tả: Cây thảo, sống dai, thân nhẵn, mọc bò, mập, mang rễ dài 10 - 40cm, mang những cành mềm mọc đứng, không lông, rất đắng. Lá mọc đối, không cuống, thuôn, hình muỗng dài cỡ 1cm, gân chính hơi khó thấy. Hoa mọc riêng lẻ ở nách lá, có cuống dài 1cm 5 lá dài không đều, cao 5 - 6mm. 5 cánh hoa trắng gần bằng nhau, dính nhau ở dưới thành ống, 4 nhị. Nhụy có bầu không lông. Quả nang hình trứng, có mũi, nhẵn, có vòi tồn tai, nằm trong đài hoa, hạt nhiều, rất nhỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU DỪA NƯỚC

Còn gọi là rau Dừa trâu, Du long thái (Ludwigia adscendens (L.) Hara) thuộc họ rau Dừa nước (Onagraceae). Mô tả: Cây thảo mọc bò, nổi trên mặt nước nhờ có phao xếp màu trắng. Thân mềm, xốp, có rễ ở các mấu. Lá hình bầu dục, mọc so le. Hoa trắng, có cuống dài, mọc ở kẽ lá. Quả nang dài, có lông nhỏ, chứa nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - PHÙ DUNG

Còn gọt là Mộc liên (Hibiscus mutallis L.) thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây nhỏ, các cành non có lông ngắn hình sao. Lá mọc so le; phiến lá có 5 thùy, rộng tới 15cm, gốc lá hình tim, mép khía răng, có nhiều lông ở mặt dưới; gân lá hình chân vịt. Hoa lớn, đẹp, mọc riêng lẻ hay tụ hợp nhiều hoa, khi mới nở vào buổi sáng có màu trắng, đến chiều ngả sang màu hồng đỏ. Quả hình cầu, có lông vàng nhạt. Hạt hình trứng, có nếp nhăn nhỏ mang nhiều lông dài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - PHÈN ĐEN

Phèn đen hay Tạo phần diệp (Phyllan thus reliculatus Potr.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbinceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 - 4m, cành cây đen nhạt. Lá đơn, nguyên, mọc so le, có hình dạng thay đổi, hình trái xoan bầu dục hay hình trứng ngược, phiến lá rất mỏng, dài 1,5 - 3cm, rộng 6-12mm, mặt trên sẫm màu hơm mặt dưới, lá kèm hình tam giác hẹp. Hoa mọc ở kẽ lá, riêng lẻ hay xếp 2 – 3 cái một. Quả hình cầu, khi chín màu đen. Cây ra hoa quả tháng 8 - 10. Tránh nhầm với cây Nổ hay Bỏng nổ (Securinega virosa (Willd) Pax et Hoffm.) cùng họ với Phèn đen, có quả chín màu trắng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ỔI

Ổi (paidium guajava L.) thuộc họ Sim (Myrtacerae). Mô tả: Cây nhỏ cao 5 - 6m. Vỏ nhẵn, mỏng, khi già bong từng mảng lớn. Cành non vuông, có nhiều lông mềm, về sau hình trụ và nhẵn. Lá mọc đối, thuôn hay hình trái xoan, gốc tù hay gần tròn, gân lá nổi rõ ở mặt dưới. Hoa trắng, mọc đơn độc hay tập trung 2 - 3 cái thành cụm ở nách lá. Quả mọng, hình cầu, chứa rất nhiều hạt, hình bầu dục. Đài hoa tồn tại ở trên quả.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NÚC NÁC

Núc nác còn gọi là Nam hoàng bá (Oroxylum indicum (L.) Vent.) thuộc họ Núc nác (Bignoniaceae). Mô tỏ: Cây nhỏ, cao 8 - 10m. Thân nhẵn, ít phân cành, vỏ cây màu xám tro, mặt trong màu vàng. Lá xẻ 2 - 3 lần lông chim, dài tới 1,5m. Hoa màu nâu đỏ sẫm mọc thành chùm dài ở ngọn thân. Đài hình ống, cứng, dày, có 5 khía nông. Tràng hình vuông, phình rộng, có 5 thùy hợp thành 2 môi, 5 nhị sinh sản bằng nhau. Bầu hơi dài, chứa nhiều noãn, xếp thành 4 hàng. Quả nang, rất to, dài 50 - 80cm, chứa nhiều hạt có cánh mỏng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÀU

Còn gọi là Nhàu lớn, Nhàu núi, Nhàu rừng (Morinda citrifplia L.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cây gỗ, hoàn toàn nhẵn. Lá hình bầu dục rộng, ít khi bầu dục thuôn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ngắn, nhọn hoặc tù ở đỉnh, dài 12 - 30cm, rộng 6 - 15cm, bóng loáng, dạng màng hoa trắng, hợp thành đầu, đường kính 2 - 4cm. Quả nạc, gồm nhiều quả mọng nhỏ màu lục nhạt, bóng, dính với nhau, chứa mỗi cái 2 hạch có 1 hạt. Hạt có phôi nhũ cứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÃN

Nhãn (Euphoria Iongan (Lour.) Steud) thuộc họ Bồ hòn (Sapiudaceae). Mô tả: Cây cao 5 - 7m, có thể cao tới 10 - 15m hay hơn. Cây có tán lá tròn xòe rộng và rậm rạp. Cành non có lông. Lá mọc so le, kép lông chim, gồm 3 - 5 đôi lá chét nhẵn, mặt dưới màu thẫm hơn. Hoa xếp thành chùy mọc ở ngọn cành và kẽ lá, màu vàng nhạt. Quả tròn, vỏ quả vàng, trơn nhẵn. Hạt đen nhánh. Áo hạt trắng trong bao bọc xung quanh hạt và không dính vào hạt, khi chín thì ngọt và ăn mát.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGUYỆT QUÍ

Còn gọi là Nguyệt quới, cây Cứt dê (Murraya paniculata (L.) Jack) thuộc họ Cam (Rutaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ, cao 2 - 4m, vỏ trắng hay trăng trắng. Lá kép lông chim lẻ có 5 - 9 lá chét mọc so le, nguyên hình bầu dục, ngọn giáo, nhọn ở gốc, bông láng, dai, có gân chính nổi rõ. Hoa lớn, màu trắng vàng, thơm thành xim ít hoa ở nách lá hay ở ngọn cây. Quả đỏ, nạc, hình cầu hay hình trứng, có đài tổn tại với 1 - 2 hạt hơi hóa gỗ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỆ

Còn gọi là Nghệ vàng (Curcumna longa L.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao khoảng 1m. Thân rễ phát triển thành củ hình khối, trên đó sinh ra nhiều rễ trụ có màu vàng cam. Rễ to, mọc từ rễ củ, đoạn cuối luôn phình to ra thành hình thoi. Lá mọc so le, có bẹ, hình dài rộng. Hoa màu vàng, xếp thành bông hình trụ ở ngọn thân; lá bắc màu lục hay màu trắng nhạt pha hồng ở chóp lá. Quả mang hình cầu, có 3 ô.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NÁNG

Còn gọi lá cây lá Náng, Náng hoa trắng, Tỏi lơi, Chuối nước (Crinum asiaticum L.) thuộc họ Thủy tiên (Amaryl-lidaceae). Mô tả: Cây thảo, có thân hành to, hình trứng, đường kính tới 10cm hoặc hơn và dài 12 - 15cm. Lá mọc từ thân hành, hình dài mũi mác, dài tới hơn 1m, rộng 5 - 10cm, nhọn, gân lá song song. Cụm hoa gồm một cán dẹt dài 40 - 60cm, to bằng ngón tay, mang nhiều hoa to có mùi thơm (về chiểu và đêm), tập trung ở đỉnh nom như một tán. Hoa mẫu 3, lá đài và cánh hoa giống nhau, màu trắng 6 nhị có chỉ nhị đỏ. Quả nang, gần hình cầu, đường kính 3 - 5cm, thường chỉ chứa 1 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MƯỚP ĐẮNG

Còn gọi là Khổ qua, Lương qua (Momordica charantia L.) thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Dây leo bằng tua cuốn. Thân có cạnh. Lá mọc so le, chia 5 - 7 thùy, mép khía răng; gân lá có lông ngắn. Hoa đực và hoa cái mọc riêng lẻ ở kẽ lá, có cuống dài. Cánh hoa màu vàng nhạt. Quả hình thọi dài, mặt ngoài có nhiều u lồi, khi chín màu vàng hồng. Hạt dẹt, có màng đỏ bao quanh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỒNG TRÂU

Còn gọi là Muồng lác (Cassia alata L.) thuộc họ Đầu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao chừng l5m hay bơn, ít phân cành. Lá lớn, có cuống dài 30 - 40cm, hơi có rìa, mang 8 - 12 đôi lá chét. Cụm hoa bông ở kẽ lá, gồm nhiều hoa màu vàng. Quả dẹt, có cánh ở hai bên rìa, chứa tới 60 hạt hình quả trám. Cây ra hoa kết quả vào mùa đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỒNG NGỦ (THẢO QUYẾT MINH)

Còn gọi là Muồng hôi, Muồng lạc, Đậu ma, Quyết minh (Cassia tora L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 0,5 - 1m. Lá mọc so le, kép lông chim chẵn, mang 2 - 4 đôi lá chét hình trứng ngược. Hoa màu vàng mọc ở kẽ lá, thường xếp 1 - 3 cái không đều nhau. Quả đậu dài và hẹp, chứa nhiều hạt mầu nâu nhạt, trông tựa như viên đá lửa.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỐNG BIỂN

Muống biển hay rau Muống biển (Ipomoea pescaprae (L.) Sweet) thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Cây thảo, mọc bò. Thân nhẵn, màu tìm. Lá mọc so le, có cuống dài 5-7cm hay hơn; chóp lá chia làm 2 thùy nom như là cây Móng bò, dài 4-6cm, rộng 5-7cm; lá non có 2 mảnh xếp vào nhau. Hoa màu hồng tím, hình phễu, mọc thành chùm 2-3 cái ở kẽ lá, nom giống như hoa rau Muống. Quả hình cầu có 4 hạt. Toàn cây có nhựa mủ trắng đục nhự nhựa Khoai lang.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÙ U

Còn gọi là Cây Cồng cây Hồ đồng (Calophyllum inophyllum L.) thuộc họ Bứa (Clusiaceae). Mô tả: Cây to, cao tới 20 - 25m, đường kính trụng bình 0,30 - 0,50m. Cành non nhẵn tròn. Lá lớn mọc đối, thon dài mỏng; gân phụ nhiều, nhỏ, song song và gần như thẳng góc với gân chính, nổi rõ ở cả hai mặt; cuống lá dày và bẹt. Cụm hoa chùm ở nách lá hay ngọn cành, gồm 5-16 hoa, thường là 9. Hoa màu trắng hay vàng cam, có 4 lá đài, 4 cánh hoa, nhiều nhị xếp thành 4 - 6 bo bầu 1 lá noãn với 1 noãn đính gốc, 1 vòi nhụy. Quả hạch hình cầu hay hình trứng, khi chín màu vàng nhạt chứa một hạt có vỏ dày và một lá mầm lớn đầy dầu. Cây ra hoa tháng 2 - 6 và có quả tháng 10 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÀO GÀ TRẮNG

Còn gọi là Mào gà đuôi nheo (Celosia argentea L) thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo hàng năm, mọc đứng, nhẵn, phân nhánh nhiều hay ít, cao 0,30 - 1m. Lá hình dải hay ngọn giáo, nhọn dài 8-10cm, rộng 2-4cm. Hoa không cuống hợp thành bông trắng hay hồng, dài 3-10cm. Đài 5, khô xác. Nhị 5, dính nhau ở gốc. Bầu hình trứng chứa chừng 7 noãn. Quả nang nẻ ngang. Hạt dẹt màu đen hoặc nâu đỏ, mặt bóng. Ra hoa vào mùa hạ và mùa thu...