Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Phụ Nữ

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - É LỚN TRÒNG

Còn gọi là Tía tô dại, Hoắc hương dại, cây Cọc giậu (Hyptis suaveolens (L.) Poit.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 0,5 - 2m, có nhiều lông. Lá có cuống dài, phiến lá hình trứng, mép có răng cưa, có lông ở cả 2 mặt. Cụm hoa xim ở kẽ lá, có cuống ngắn hơn lá. Hoa màu xanh hơi tím. Đài hoa có lông, 10 cạnh, 5 răng như kim. Tràng có hai môi. Quả bế tư, hơi dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐINH LĂNG

Còn gọi là cây Gỏi cá (polyscias fruticosa (L.) Hormas) thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao đến 1,5 - 2m; thân nhẵn, ít phân nhánh. Lá kép, mọc so le, có bẹ, phiến lá xẻ 3 lần lông chim, mép có răng cưa không đều, đầu nhọn. Cụm hoa chùy ở ngọn, gồm nhiều tán, trên đó có nhiều hoa nhỏ màu trắng xám. Quả dẹt, màu trắng bạc. Mùa hoa tháng 1-7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐIÊN ĐIỂN

Còn gọi là Điển thanh hạt tròn, Điền thanh đầm lầy, Điền thanh lưu niên, Muống rút (Sesbania paludosa (Roxb.) Prain) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây bụi cao 3 - 4m. Thân cành màu xanh hoặc màu đỏ, có lõi xốp trắng thường dùng làm mũ và làm nút chai) Lá kép lông chim, có nhiều lá chét hình thuôn hẹp, dài 20 - 35mm, rộng 3 - 5mm. Chùm hoa ở kẽ lá dài 5 - 12cm, mang 8 - 10 hoa; hoa to, dài 25mm, màu vàng tuyền hay đốm đen, hoặc xám đỏ, hoặc tím sẫm. Quả đậu thẳng, thõng xuống, dài 20 - 30cm, rộng 4 - 5cm, Hạt hình cầu, màu nâu bóng, có đường kính 3,5mm. Hệ rễ phát triển mạnh và có nhiều nốt sần.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỪA CẠN

Dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don) thuộc họ Trúc đào (Apocynuceae). Mô tả: Cây thảo cao 0,40 - 0,80m, phân nhiều cành. Lá mọc đối, hình thuôn dài, dài 3 - 8cm, rộng 1 - 1,5cm. Hoa mọc đơn độc ở nách các lá phía trên, màu hồng hay trắng (cv. albus Lawrenee). Đài 5, hợp thành ống ngắn. Tràng 5, dạng chèn. Nhị 5, thọt vào trong ống tràng. Nhụy gồm 2 lá noãn hợp nhau ở vòi. Quả là một cặp 2 đại, mỗi cái chứa 13 - 20 hạt nhỏ hình trứng, màu nâu nhạt, xếp thành 2 dãy.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỪA

Dừa (Cocosnucifera L.) thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây thân trụ cao tới 20m. Thân nhẵn, có nhiều vết sẹo to do bẹ lá rụng để lại. Lá rất to, có bẹ ôm lấy thân cây và một trục mang nhiều lá chét xếp 2 dãy đều đặn ở 3 bên. Bông mo (buông hoa) ở kẽ lá, lúc đầu ở trong một mo dày, phân nhánh nhiều thành bông, mỗi bông mang hoa đực ở trên và hoa cái ở dưới. Hoa đực có 6 mảnh bao hoa màu vàng, 6 nhị và 1 nhụy lép. Hoa cái lớn hơn, có 6 mảnh bao hoa, 3 lá noãn nhưng chỉ có 1 lá noãn phát triển thành quả hạch mang 1 hạt. Quả khô gồm 3 lớp vỏ, vỏ quả trong là Sọ đừa. Hạt to, có nội nhũ đặc biệt gồm phần nước ở trong và phần cứng (cùi Dừa) ở ngoài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỨA DẠI

Còn gọi là Dứa gai, Dứa gỗ (Pundonus odordatissimus L.f.) thuộc họ Dứa dại (Pandanaceae). Mô tả: Cây nhỏ, phân nhánh ở ngọn, cao 3 - 4m, với rất nhiều rễ phụ trong không khí thòng xuống đất. Lá ở ngọn các nhánh, hình dài, dài 1 - 2m, trên gân chính và 2 bên mép có gai nhọn. Bông mo đực ở ngọn cây, thõng xuống với những mo màu trắng, rời nhau, hoa rất thơm, bông mo cái đơn độc, gồm rất nhiều lá noãn. Cụm quả tạo thành một khối hình trứng, dài 16 - 22cm, có cuống màu da cam, gồm những quả hạch có góc, phẳng và có bướu ở ngọn, với hạch rất cứng, có góc, xẻ thành nhiều ô. Có nhiều dạng khác nhau trong loài này, trước đây thường được xếp thành những loài riêng. Cũng còn có nhiều loài khác ở bờ biển nước ta đều được dùng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DIẾP CÁ

Còn gọi là Dấp cá, rau Dấp, cây lá Giếp (Houttuynia cordata Thunb) thuộc họ lá Giấp (Saururaceae). Mô tả: Cây thảo cạo 20-40cm, Thân màu lục troặc tím đỏ. Lá mọc sọ le, hình tim, có bẹ, khi vò ra có mùi tanh như mùi cá. Cụm hoa hình bông bao bởi 4 lá bắc màu trắng, gồm nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt. Hạt hình trái xoan nhẵn. Mùa hoa quả: tháng 5 – 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÂM BỤT

Còn gọi là Bụt, Bông Bụt, Rạm bụt, Hồng bụt (Hibiscus rosa - sinensis L.) thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 4 - 5m. Lá hình bầu dục, nhọn đầu, tròn gốc, mép có răng to; lá kèm hình chi nhọn. Hoa ở nách lá, lớn, có 6 - 7 mảnh đài nhỏ hình chi; đài hợp màu lục dài gấp 3 lần đài nhỏ; tràng 5 cánh hoa màu đỏ; nhị nhiều, tập hợp trên 1 trụ dài; bầu hình trụ hay hình nón. Quả nang tròn, chứa nhiều hạt, cây ra hoa vào các tháng 5 - 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỦ CHÓC

Còn gọi là Bán hạ nam, Ba chìa, Nam tinh (Typhonium triobatum Schott) thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây thảo cao 30 - 50cm, có thân củ gần hình cầu. từ củ mọc lên những lá hình lưỡi mác chia làm 3 thùy hình trái xoan dài; cuống lá phình thành bệ. Cụm hoa là một bông mo; mo có phần ống thuôn và phần thùy hình trái xoan thuôn nhọn, mặt ngoài màu lục, mặt trong màu đỏ hồng. Trục hoa màu hồng, mang nhiều hoa nhỏ, kéo dài thành một phần hình giúi. Bông mo có mùi thối, Quả mọng hình trứng. Cây ra hoa đầu mùa thu.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỐT KHÍ CỦ

Còn gọi là Điền thất (Polygonum euspidutum sieb. Et Zuoc) thuộc họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả: Cây nhỏ sống nhiều năm. Rễ phình thành củ cứng màu vàng nâu. Thân có những đốm màu tím hồng. Lá mọc so le, có bẹ chia ngăn. Hoa nhỏ màu trắng, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả khô có ba cạnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ XƯỚC

Còn gọi là Ngưu tất nam. (Achyranthes aspera L.) thuộc họ rau Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo cao khoảng 1m. Rễ nhỏ, cong queo, bẻ dần từ cổ rễ đến chóp rễ, dài 10-15cm, đường kính 0,2-0,5cm. Lá mọc đối, mép lượn sóng. Hoa nhiều mọc thành bông dài 20 - 30cm ở ngọn cây. Quả nang, có lá bắc tồn tại nhọn thành gai, dễ mắc vào quần áo khi đụng phải. Hạt hình trứng dài. Mùa hoa quả: thu – đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ SỮA LÁ TO

Còn gọi là Cỏ Sữa lớn lá (Euphorbia hirta L.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm hay nhiều năm, có thân mảnh cao 30 - 40cm. Toàn cây có lông ráp và có nhựa mủ trắng. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình mũi mắc, dài 1 - 5cm, rộng 7-15mm, mép có răng cưa nhỏ. Gốc cuống lá có 2 lá kèm nhỏ hình lông chứng. Nhiều cụm hoa hình chén nhỏ ở các nách lá. Mỗi “chén” mang các hoa đơn tính rất nhỏ, đường kính khoảng 1,5mm, khi già nứt thành 3 mảnh vỏ, mang 3 hạt rất nhỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ SỮA LÁ NHỎ

Còn gọi là cây Vú sữa đất, cỏ Sữa (Euphprbia thymfolia Burun.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có nhựa mủ trắng. Thân và cành tỏa rộng trên mặt đất, hình sợi, màu đỏ tím, hơi có lông. Lá nhỏ, mọc đối, hình bầu dục hay thuôn, tù đầu, hình tim không đầu hay lá ở gốc, có răng ở mép, có lông ở mặt dưới, dài tới 7mm, rộng 4mm. Cụn hoa ở kẽ lá thành xim có ít hoa. Quả nang, đường kính 1,5mm có lông. Hạt nhẵn, có 1 góc lồi, dài 0,7mm.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ MẦN TRẦU

Còn gọi là Cỏ màn chầu, Cỏ vườn trầu, Cỏ dáng (Eleusine indica (L.) Gaertn.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây sống hằng năm, rễ mọc khỏe. Thân bè dài ở gốc, phân nhánh sau đó được mọc thẳng đứng và thành bụi. Lá mọc so le, hình dài nhọn. Cụm hoa là bông xẻ ngón có 5 - 7 nhánh dài mọc tỏa tròn đều ở đầu cuống chung và có 1-2 nhánh xếp thấp hơn ở dưới mỗi nhánh mang nhiều hoa. Quả thuôn dài gần như có 3 cạnh. Cỏ Mần trầu ra hoa từ tháng 3 đến tháng 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ GỪNG

Còn gọi là Cỏ ống, Cỏ gà, Cỏ chỉ (Cynodon dactylon L. Pers.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cỏ sống dai nhờ thân rễ ngắn. Thân có nhiều cảnh, mọc bò dài, thỉnh thoảng lại phát ra những nhánh thẳng đứng. Lá phẳng, ngắn, hẹp, nhọn, dài 3- 4cm, hợi có màu lam. Cụm hoa gồm 2 - 5 bông hình ngón tay, mảnh, dài 2,5 - 5cm màu xanh hay tím, tỏa trên đỉnh một cuống mảnh, mỗi bông có các hoa phẳng hợp thành hai dãy bông nhỏ song song. Quả thóc, hình thoi thường dẹt, không có rãnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ CỨT LỢN

Còn gọi là Cỏ cứt heo, Cỏ hôi, cây Bù xích, Hoa ngũ sắc (Ageratum conyzoides L.) thuộc họ Cúc (Compositae). Mô tả: Cây thảo mọc hàng năm, cao chừng 25 - 50cm. Lá mọc đối, hình trứng, mép có răng cưa tròn. Toàn thân và lá đều có lông. Hoa nhỏ màu tím xanh hay trắng, xếp thành đầu, các đầu này lại tập hợp thành ngù, quả bế có 3 sóng dọc, màu đen. Cây vò ra có mùi hôi gây nôn.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ CÚ

Còn gọi là Cỏ gấu, Củ gấu, Hương nhụ (Cyperus rotundius L.) thuộc họ Cói (cyperaceae). Mô tả: Cỏ sống dai, cao 20-30cm. Thân rễ phình lên thành củ, màu nâu thẫm hay nâu đen, thịt màu nâu nhạt, có nhiều đốt và có lông. Lá hẹp, dài, có bẹ. Hoa nhỏ mọc thành tán, xếp toả ra hình đăng ten ở ngọn thân. Quả ba cạnh màu xám.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CHÓ ĐẺ, CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA (DIỆP HẠ CHÂU)

CHÓ ĐẺ Chó đẻ hay Chó đẻ thân xanh (Phyllanthus niruri L.) thuộc họ Thâu dầu (Cuphorbisceae). Mô tả: Cây thảo cao 10-40cm, ít khi chia nhánh. Lá dạng màng, màu lục sẫm ở trên, màu xanh mốc ở dưới, nguyên, xếp 2 dãy, có mũi nhọn, nhẵn; mỗi cành nom như một lá kép lông chim gồm nhiều lá chét. Hoa đơn tính ở kẽ lá, màu lục nhạt, không có cánh hoa. Hoa đực có cuống ngắn, sắp xếp ở phía dưới các hoa cái; hoa cái có cuống dài hơn. Quả nang nhẵn, hình cầu dẹp, có đài còn lại, đường kính 2 mm, chia 3 mảnh vỏ, mỗi mảnh 2 hạt. Hạt hình tam giác có cạnh dọc và lằn ngang.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - BỒ NGÓT

Còn gọt là Rau ngót, Bù ngót (Sauropus androgynus (L.) Merr.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, có thể cao đến 1,5 cm hay hơn, phân cành nhiều. Lá mọc so le, dài tới 6 cm, rộng tới 3 cm, có cuống ngắn, với 2 lá kèm nhỏ. Phiến lá nguyên, hình trứng dài hoặc bầu dục, có mép nguyên. Hoa đơn tính mọc thành xim đơm ở kẽ lá. Hoa cái ở trên, hoa đực ở dưới. Quả nang hình cầu, màu trắng. Hạt có vân nhỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - BỒ CÔNG ANH

Còn gọi là cây Mũi mác, Diếp dại (Lactuca indicaL) thuộc họ Cúc (Compositae). Mô tả: Cây thảo sống 1-2 năm, cao 0,3 -1 m hay hơn. Thân mọc thẳng đứng ít cành nhánh, có nhựa mủ màu trắng hay vàng nhạt. Lá mọc so le, hình mũi mác, xẻ thùy hẹp và sâu, các lá ở phía ngọn ít xẻ hơn. Cụm họa hình ngù to, gồm nhiều hoa hình đầu, cao 5-6 mm, chứa 8-10 hoa màu vàng, toàn là hoa hình môi. Quả bế màu đen, cao 4mm, có 2 cánh; lông mào màu trằng.