Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Bệnh Phụ Nữ

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGẢI CỨU

Còn gọi là cây Thuốc cứu (Artemisia vulgaria L.) thuộc họ Cúc (Asteracede). Mô tả: Cây thảo, sống dai, cao khoảng 1m, thân có rãnh dọc. Lá mọc so le, xẻ nhiều kiểu, tự xẻ lông chim đến xẻ thùy theo đường gân, mặt trên lá xanh sậm, nhẵn, mặt dưới trắng xanh, có lông. Hoa đầu màu lục nhạt, xếp thành chùm xim. Toàn cây có mùi thơm hắc. Mùa hoa quả: tháng 10 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MƯỚP ĐẮNG

Còn gọi là Khổ qua, Lương qua (Momordica charantia L.) thuộc họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Mô tả: Dây leo bằng tua cuốn. Thân có cạnh. Lá mọc so le, chia 5 - 7 thùy, mép khía răng; gân lá có lông ngắn. Hoa đực và hoa cái mọc riêng lẻ ở kẽ lá, có cuống dài. Cánh hoa màu vàng nhạt. Quả hình thọi dài, mặt ngoài có nhiều u lồi, khi chín màu vàng hồng. Hạt dẹt, có màng đỏ bao quanh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỐNG BIỂN

Muống biển hay rau Muống biển (Ipomoea pescaprae (L.) Sweet) thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Cây thảo, mọc bò. Thân nhẵn, màu tìm. Lá mọc so le, có cuống dài 5-7cm hay hơn; chóp lá chia làm 2 thùy nom như là cây Móng bò, dài 4-6cm, rộng 5-7cm; lá non có 2 mảnh xếp vào nhau. Hoa màu hồng tím, hình phễu, mọc thành chùm 2-3 cái ở kẽ lá, nom giống như hoa rau Muống. Quả hình cầu có 4 hạt. Toàn cây có nhựa mủ trắng đục nhự nhựa Khoai lang.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MĂNG CỤT

Măng cụt (Garcinia amngestana L.) thuộc họ Bứa (Clusiaceae). Mô tả: Cây to, cao đến 25m, có chất nhựa vàng. Lá dày, cứng, mọc đối, không lông, mặt dưới nhạt màu hơn mặt trên. Hoa đa tính, thường có hoa cái và hoa lưỡng tính. Hoa lưỡng tính có cuống, có đốt, có 4 lá đài, 4 cánh hoa màu trắng, 16 - 17 nhị và bầu 5 - 8 ô. Quả tròn, mang đài còn lại; vỏ quả rất dai xốp, màu đỏ như rượu vang, chứa 5 - 8 hạt, quanh hạt có lớp áo, hạt trắng, ngọt ngon. Ra hoa tháng 2 - 5, có quả tháng 5 - 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÀO GÀ TRẮNG

Còn gọi là Mào gà đuôi nheo (Celosia argentea L) thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo hàng năm, mọc đứng, nhẵn, phân nhánh nhiều hay ít, cao 0,30 - 1m. Lá hình dải hay ngọn giáo, nhọn dài 8-10cm, rộng 2-4cm. Hoa không cuống hợp thành bông trắng hay hồng, dài 3-10cm. Đài 5, khô xác. Nhị 5, dính nhau ở gốc. Bầu hình trứng chứa chừng 7 noãn. Quả nang nẻ ngang. Hạt dẹt màu đen hoặc nâu đỏ, mặt bóng. Ra hoa vào mùa hạ và mùa thu...

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÀO GÀ

Còn gọi là Mào gà đỏ, bông Mồng gà (Celosia argentea L. vạr. Cristata L.) thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, cao 30 - 45cm, có thân thẳng đứng và phân nhánh, nhẵn. Lá có cuống, hình trái xoan hay trái xoan ngọn giáo, ó khi hình ngọn giáo nhọn, nhẵn. Hoa đỏ, vàng và trắng, có cuống rất ngắn, thành bông hầu như không cuống, hình trái xoan tháp, thành khối dày, có khi thành ngù tua (Mồng gà tua, ở dạng plumosa (Voss) Bakh.). Quả hình trái xoan, gần như hình cầu, chứa 1-9 hạt đen, bóng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẢNH CỘNG

Còn gọi là cây Bìm Bịp, cây Xương Khỉ (Clinacanthusnutans (burm.f.) Lindau) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc trườn. Lá nguyên, có cuống ngắn phiến hình mác hay thuôn, mặt hơi nhăn, mép hơi giún, màu xanh thẫm. Cụm hoa là bông dày rũ xuống ở ngọn. Lá bắc hẹp. Hoa đỏ hay hồng, cao 3 - 5cm. Tràng hoa có hai môi, môi dưới có ba răng. Quả nang dài 1,5cm, cuống ngắn có 4 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÔ HỘI

Lô hội hay Lưu hội, Nha đam (aoevera L. var. sinensis (Haw.) Berg.) thuộc họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả: Cỏ mập, màu xanh tươi. Thân ngắn, hóa gỗ cao 30 - 50cm, mang một bó lá dày, mọng nước, hình ngọn giáo, mép có gai, đầu nhọn, có những đốm trắng ở mặt trên. Cánh hoa có kích thước lớn, cao đến 1m, mang một chùm hoa thõng xuống. Hoa to, đều, có các mảnh bao hoa dính lại với nhau thành ống dài bằng phiến hoa, mầu vàng lục nhạt. Quả nang hình trứng thuôn, màu xanh, khi già có màu nâu, mở vách, trong quả có nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÀI (HOA NHÀI)

Còn gọi là Nhài, hoa Nhài, Lài dây (Jasminum sambac Ait.) thuộc họ Nhài (Oleaceae). Mô tả: Cây nhỏ, có khi leo, có nhiều cành mọc xòe ra. Lá hình trái xoan bầu dục, bông ở cả 3 mặt, có lông ở dưới ở kẽ những gân phụ. Cụm hoa ở ngọn, thưa hoa. Lá bắc hình sợi. Hoa màu trắng, thơm ngát. Quả hình cầu, màu đen, bao bởi đài tồn tại, có 2 ngăn.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LẠC TIÊN

Còn gọi là Nhãn lồng, Chùm bao (Paessiflora foetida L.) thuộc họ Lạc tiên (Possifloraceae). Mô tả: Dây leo bằng tua cuốn. Thân tròn, rỗng. Lá mọc so le dài khoảng 7cm, rộng khoảng 10cm, chia làm 3 thùy nhọn; lá kèm có mép rách. Tua cuốn mọc từ kẽ lá. Hoa trắng, có tràng phụ hình sợi, màu tím. Quả tròn, bao bọc bởi lá bắc còn lại như là một cái bao ở ngoài; quả chín màu vàng, ăn được. Toàn cây có lông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ MÓNG

Còn gọt là cây lá Móng, Móng tay (Lawsonin invermis L.) thuộc họ Tử vi (Lythraceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 - 6m có gai nhất là khi già. Lá mọc đối, đơn, nguyên, hình trái xoan nhọn, dài 2 – 3cm, rộng 1cm. Hoa nhỏ mọc thành chùy ở ngọn cành. Hoa có mùi thơm ngát, màu trắng hay đó, vàng nhạt hay hồng. Đài hình chuông gồm 4 lá đài. Tràng gồm 4 cánh hoa nhàu nát, 8 nhị xếp từng đôi một đối diện với các lá đài. Bầu trên 4 ô. Quả là một nang hình cầu, có 4 ô, chứa nhiều hạt nhỏ, hình tháp ngược, màu nâu đỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KINH GIỚI

Kinh giới (Elasholziu cristata Willd.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 30 - 40cm hay hơn. Thân vuông mọc đứng, có lông mịn. Lá mọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5 - 8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 2 - 3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn (quả bế tư).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ÍCH MẪU

Còn gọi là cây Chói đèn (leonurus heterophyllus Sweet) thuộc họ Hoa môt (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm cao hơn 1m. Thân vuông, ít phân nhành. Lá mọc đối, có gốc gần như tròn, có răng cưa, rộng, các lá giữa dài, xẻ thùy, lá ở ngọn ngắn, ít xẻ hoặc nguyên. Hoa trắng hồng hoặc tím hồng xếp thành vòng ở kẽ lá. Quả nhỏ, 3 cạnh, có màu xám nâu. Ở loài Leounrus sibiricus L. lá phía trên chia thùy nhiều hơn, tràng 2 môi, môi trên dài hơn môi dưới. Cây ra hoa tháng 3-5, có quả tháng 6- 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HUYẾT DỤ

Huyết dụ hay Phất dũ, Long huyết, Thiết thụ (Cordyline fruticosa (L.) A. Chevall.) thuộc họ Huyết dụ (Draenenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao cỡ l - 2m. Thân mảnh, to bằng ngón tay cái, mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng. Lá mọc tập trung ở ngọn, hẹp (1,2 – 2,4cm) và dài (20 - 35cm), màu đỏ tía (có thứ có lá một mặt đỏ, một mặt xanh. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chùy dài ở ngọn thân. Quả mọng chứa 1 - 2 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HÚNG QUẾ

Còn gọi là Húng dổi, É trắng (Ocimnum basilicum L.) thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 15 - 90cm, có mùi thơm đặc biệt. Cành vuông, lá đơn, mọc đối, màu lục bóng, hơi khía răng ở mép. Hoa mọc thành chùm đơn, dài đến 20cm, gồm những vòng 5 -6 hoa cách xa nhau. Hoa nhỏ, màu trắng hay hồng, mỗi cái có một tràng hoa mà môi dưới hơi tròn, còn môi trên chia thành 4 thùy bằng nhau. Quả bế tư, rời nhau, mỗi quả chứa một hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HOA PHẤN

Còn gọi là cây Bông phấn, cây Sâm ớt (Mirabilis jalapa L.) thuộc họ Hoa giấy (Nyctaginaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 0,60 - 1m. Rễ phình thành củ như củ Mì. Thân nhẵn, mang nhiều cành, phình lên ở các mấu, cành nhánh dễ gãy. Lá mọc đối, hình trứng, đầu nhọn. Cụm hoa hình xim, cuống rất ngắn, mọc ở kẽ lá gần ngọn. Hoa hình phễu, màu hồng, trắng hoặc vàng, rất thơm, nhất là về đêm. Quả hình cầu, khi chín màu đen, mang đài còn lại ở gốc, bên trong có chất bột màu trắng, mịn.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HÀ THỦ Ô TRẮNG

Còn gọi là dây Sữa bò, cây Vú bò (Strepyocaulon Juventas Merr.) Thuộc họ Thiên lý (Asclepindaceae). Mô tả: Dây leo bằng thân quấn dài 2-5m. Vỏ thân màu nâu đỏ, có nhiều lông mịn. Lá mọc đôi, phiến lá nguyên, hình bầu dục, đầu lá nhọn, góc lá tròn dài 4-14cm và rộng 2 - 9cm. Hoa nhỏ, màu lục vàng nhạt, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả là 2 đài xếp ngang ra hai bên trông như đôi sừng bò. Hạt dẹp mang một mào lông mịn. Toàn cây có nhựa mủ màu trắng như sữa, do đó mà có tên gọi trên.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GỐI HẠC

Còn gọi là Đơn gối hạc, Củ rối, Phí tử (Leea rubra Blume) thuộc họ Gối hạc (Leeaceae). Mô tả: Cây nhỏ, thường cao khoảng 1 - 2m, có khi hơn. Thân có rãnh dọc và phình lên ở các mấu nom như Gối chim hạc. Rễ có vỏ ngoài màu hồng, lõi có màu hồng, trắng hay vàng. Lá kép lông chim 3 lần, các lá phía trên kép lông chim 2 lần, mọc so le; các lá chét khía răng to. Hoa nhỏ màu hồng, mọc thành ngù ở ngọn cành. Quả chín, có mầu đen. Mùa hoa quả: tháng 5 - 10.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GÒN

Gòn có khi còn gọi là cây Bông gòn (Ceiba pentandrua (L) Gaertn. vạr. indiea (DC.) Bakh.) thuộc họ Gạo (Bombacaceae). Mô tả: Cây lớn có thân tròn thẳng, cao tới 20 – 30m. Cành nằm ngang. Thân cây lúc còn non có gai hình nón. Các bộ phận non đều có màu xanh. Lá kép chân vịt có 5 - 8 lá chét hình thuôn, gốc và chóp lá đều nhọn. Hoa hợp thành bông dày ở ngọn cành, màu trắng bẩn. Đài hợp, có 5 thùy, mặt trong có lông nhung. Tràng 5, có lông nhung ở mặt ngoài. Nhị 5, chỉ nhị chẻ đôi. Bầu hình nón, không lông, vòi nhụy nhẵn, đầu nhụy hình đĩa có 5 thùy hình răng. Quả khô, hình bắp thịt mở thành 5 mảnh. Vỏ quả có nhiều lông trắng dài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GAI

Còn gọi là Gai tuyết (Boehmeria nivea (L.) Gaud.) thuộc họ Gai (Urticaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao chừng 1,5-2m, có gốc hóa gỗ. Cành màu nâu nhạt, có lông. Lá lớn hình tim, mọc so le, có cuống màu đỏ, mép khía răng, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới có lông trắng bạc (do đó có tên là Gai tuyết).  Hoa đực và hoa cái cùng mọc trên một cành. Quả bế mang đài tồn tại,