Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Tê Thấp và Đau Nhức

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGẢI CỨU

Còn gọi là cây Thuốc cứu (Artemisia vulgaria L.) thuộc họ Cúc (Asteracede). Mô tả: Cây thảo, sống dai, cao khoảng 1m, thân có rãnh dọc. Lá mọc so le, xẻ nhiều kiểu, tự xẻ lông chim đến xẻ thùy theo đường gân, mặt trên lá xanh sậm, nhẵn, mặt dưới trắng xanh, có lông. Hoa đầu màu lục nhạt, xếp thành chùm xim. Toàn cây có mùi thơm hắc. Mùa hoa quả: tháng 10 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NÁNG

Còn gọi lá cây lá Náng, Náng hoa trắng, Tỏi lơi, Chuối nước (Crinum asiaticum L.) thuộc họ Thủy tiên (Amaryl-lidaceae). Mô tả: Cây thảo, có thân hành to, hình trứng, đường kính tới 10cm hoặc hơn và dài 12 - 15cm. Lá mọc từ thân hành, hình dài mũi mác, dài tới hơn 1m, rộng 5 - 10cm, nhọn, gân lá song song. Cụm hoa gồm một cán dẹt dài 40 - 60cm, to bằng ngón tay, mang nhiều hoa to có mùi thơm (về chiểu và đêm), tập trung ở đỉnh nom như một tán. Hoa mẫu 3, lá đài và cánh hoa giống nhau, màu trắng 6 nhị có chỉ nhị đỏ. Quả nang, gần hình cầu, đường kính 3 - 5cm, thường chỉ chứa 1 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MỚP GAI

Còn gọi là Ráy gai củ Chóc gai, Sơn thục gai (Lasia spinosa (L.) Thw.) thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây thảo, có thân rễ và cuống lá đều có gai. Lá to, hình mũi tên, sau xẻ lông chim, có khi đa dạng; cuống lá có bẹ. Cụm hoa không phân nhánh, có mo dài bao lại, phần gốc mở ra còn phần trên khép kín. Trục hoa hình trụ, ngắn hơn mo nhiều. Hoa nhiều, tất cả đều lưỡng tính; bao hoa gồm 4 – 6 mảnh, bộ nhị gồm 4 – 6 nhị, có chi nhị ngắn; bầu 1 ô chứa 1 noãn treo. Quả mọng, hình trứng vuông, có gai ngắn rậm ở đỉnh. Hạt dẹp, ra hoa vào mùa hạ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẮC CỠ

Còn gọi là Xấu hổ, Thẹn hay Trinh nữ (Mimosa pudica L.) thuộc họ Trimh nữ (Mimosaceae). Mô tả: Cây nhỏ, phân nhánh nhiều, có gai hình móc. Lá kép lông chim chẵn 2 lần, những cuống phụ xếp như hình chân vịt, khẽ đụng vào là cụp lại. Mỗi lá mang 15-20 đôi lá chét. Hoa màu tím đỏ, nhỏ, tập hợp thành hình đầu, có cuống chung dài, ở kẽ lá. Cụm quả hình ngôi sao, quả thắt lại ở giữa các hạt, có nhiều lông cứng. Mùa hoa quả: tháng 6 – 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẢNH CỘNG

Còn gọi là cây Bìm Bịp, cây Xương Khỉ (Clinacanthusnutans (burm.f.) Lindau) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc trườn. Lá nguyên, có cuống ngắn phiến hình mác hay thuôn, mặt hơi nhăn, mép hơi giún, màu xanh thẫm. Cụm hoa là bông dày rũ xuống ở ngọn. Lá bắc hẹp. Hoa đỏ hay hồng, cao 3 - 5cm. Tràng hoa có hai môi, môi dưới có ba răng. Quả nang dài 1,5cm, cuống ngắn có 4 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LƯỠI RẮN

Còn gọi là Vỏ chu, Mai hồng, Vương thái tô (hedyotis corymbosa (L.) Lam.) thuộc họ Cà phê (Nubiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, mọc thẳng đứng cao 20 - 30cm, phân nhánh nhiều, nhẵn. Thân non màu lục, có 4 cạnh, sau tròn lại. Lá nhỏ, hình dải hay hình trái xoan dài, mọc đối, không có cuống hoặc cuống rất ngắn, chỉ có gân chính là nối rõ, lá kèm mềm, chia thùy ở đỉnh. Hoa tập trung thành xim 2 ngã ở kẽ lá, gồm 2 - 4 hoa nhỏ màu trắng hay hồng. Hoa có 4 lá đài, 4 cánh hoa hợp, 4 nhị, bầu dưới 2 ô. Quả nang hình bán cầu, chứa nhiều hạt hình tam giác.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LỨC (SÀI HỒ NAM)

Còn gọi là Sài hồ, Sai hồ nam, Hài sài (Phucheapteropoda Nerisl.) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao tới 2 - 5m, mang nhiều cành ở phía trên. Lá mọc so le, hình thía, mép có răng cưa; phiến lá dày, láng ở mặt trên, nhạt màu ở mặt dưới, có mùi thơm hắc. Cum hoa hình đầu, màu đỏ nhạt, hơi tim tím, với 4 – 5 hàng lá bắc; các đầu này hầu như không cuống và hợp thành 2 - 4 ngù. Quả bể có 10 cạnh, có mào lông không rụng. Loài này cũng thường được gộp làm một với cây Cúc Tần và có tên chung là Pluchea indica (L.) Less.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÕI TIỀN

Còn gọi là Dây mối (Stephania hernandifolia Spreng.) thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo, thân nhỏ, nhẵn hay hơi có lông. Lá mọc so le, hình ba cạnh, gốc cụt, đầu hơi nhọn, 10 gân tỏa hình chân vịt từ đầu cuống, cuống nhẵn hay hơi có lông, đính ở cách mép của lá khoảng 2cm. Hoa mọc thành tán kép ở nách lá, các tán con dày đặc. Hoa không cuống, có 6 lá đài, 2-3 cánh hoa, 6 nhị đính thành một đĩa có cuống 1-2 lá noãn hình trứng. Quả chín màu đỏ tươi, hình thấu kính.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ MÓNG

Còn gọt là cây lá Móng, Móng tay (Lawsonin invermis L.) thuộc họ Tử vi (Lythraceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 - 6m có gai nhất là khi già. Lá mọc đối, đơn, nguyên, hình trái xoan nhọn, dài 2 – 3cm, rộng 1cm. Hoa nhỏ mọc thành chùy ở ngọn cành. Hoa có mùi thơm ngát, màu trắng hay đó, vàng nhạt hay hồng. Đài hình chuông gồm 4 lá đài. Tràng gồm 4 cánh hoa nhàu nát, 8 nhị xếp từng đôi một đối diện với các lá đài. Bầu trên 4 ô. Quả là một nang hình cầu, có 4 ô, chứa nhiều hạt nhỏ, hình tháp ngược, màu nâu đỏ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÁ LỐT

Còn gọi là Tất bát (Piper lolot L.) thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu, cao 30 - 40cm hay hơn, mọc bò. Thân phẳng lên ở các mấu, mặt ngoài có nhiều đường rãnh dọc. Lá đơn nguyên, mục so le, hình tim, có 5 gân chính tỏa ra từ cuống lá; cuống có bẹ ở gốc ôm lấy thân. Cụm hoa là một bông đơn mọc ở kẽ lá. Quả mọng, chứa một hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KIẾN CÒ

Còn gọi là Bạch hạc, cây Lác (Rhinacanthus nasuta (L.) Kurz) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1 - 2m. Rễ chùm. Thân non có lông mịn. Lá mọc đối, có cuống, phiến lá hình trứng thuôn dài, mặt trên nhẵn, mặt dưới hơi có lông mịn. Hoa nhỏ, mọc thành xim nhiều hoa ở kẽ lá đầu cành hay ở ngọn thân. Hoa màu trắng, nom như con chim Hạc đang bay. Quả nang dài, có lông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - HÀ THỦ Ô TRẮNG

Còn gọi là dây Sữa bò, cây Vú bò (Strepyocaulon Juventas Merr.) Thuộc họ Thiên lý (Asclepindaceae). Mô tả: Dây leo bằng thân quấn dài 2-5m. Vỏ thân màu nâu đỏ, có nhiều lông mịn. Lá mọc đôi, phiến lá nguyên, hình bầu dục, đầu lá nhọn, góc lá tròn dài 4-14cm và rộng 2 - 9cm. Hoa nhỏ, màu lục vàng nhạt, mọc thành xim ở kẽ lá. Quả là 2 đài xếp ngang ra hai bên trông như đôi sừng bò. Hạt dẹp mang một mào lông mịn. Toàn cây có nhựa mủ màu trắng như sữa, do đó mà có tên gọi trên.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GỐI HẠC

Còn gọi là Đơn gối hạc, Củ rối, Phí tử (Leea rubra Blume) thuộc họ Gối hạc (Leeaceae). Mô tả: Cây nhỏ, thường cao khoảng 1 - 2m, có khi hơn. Thân có rãnh dọc và phình lên ở các mấu nom như Gối chim hạc. Rễ có vỏ ngoài màu hồng, lõi có màu hồng, trắng hay vàng. Lá kép lông chim 3 lần, các lá phía trên kép lông chim 2 lần, mọc so le; các lá chét khía răng to. Hoa nhỏ màu hồng, mọc thành ngù ở ngọn cành. Quả chín, có mầu đen. Mùa hoa quả: tháng 5 - 10.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GÒN

Gòn có khi còn gọi là cây Bông gòn (Ceiba pentandrua (L) Gaertn. vạr. indiea (DC.) Bakh.) thuộc họ Gạo (Bombacaceae). Mô tả: Cây lớn có thân tròn thẳng, cao tới 20 – 30m. Cành nằm ngang. Thân cây lúc còn non có gai hình nón. Các bộ phận non đều có màu xanh. Lá kép chân vịt có 5 - 8 lá chét hình thuôn, gốc và chóp lá đều nhọn. Hoa hợp thành bông dày ở ngọn cành, màu trắng bẩn. Đài hợp, có 5 thùy, mặt trong có lông nhung. Tràng 5, có lông nhung ở mặt ngoài. Nhị 5, chỉ nhị chẻ đôi. Bầu hình nón, không lông, vòi nhụy nhẵn, đầu nhụy hình đĩa có 5 thùy hình răng. Quả khô, hình bắp thịt mở thành 5 mảnh. Vỏ quả có nhiều lông trắng dài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GẤC

Gấc (Momordicu cachinchinensis (Lour.) Spreng.) thuộc họ Bầu bí(Cueurbitaceae). Mô tả: Cây sống nhiều năm, leo cao nhờ tua cuốn ở nách lá. Lá mọc so le, phiến xẻ 3 - 5 thùy sâu. Hoa mọc riêng rẽ ở nách lá. Hoa đực có lá bắc to, tràng hoa màu vàng. Hoa cái có lá bắc nhỏ, phía dưới tràng có bầu sẽ phát triển thành quả. Quả to, có nhiều gai, khi chín có màu gạch đến đỏ thẫm. Hạt dẹt, cứng, màu đen. Mùa hoa quả: tháng 7 – 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GẮM

Còn gọi là dây Gắm, dây Sót (Gnetum montanum Mgf.) thuộc họ dây Gắm (Gnetaceae). Mô tả: Dây leo, mọc cao, dài đến 10 - 12m. Thân to, phình lên ở các đốt. Lá nguyên to, dày, mọc đối, mặt trên nhẵn, bóng. Hoa đực và hoa cái khác gốc, tập hợp thành nón. Nón đực mọc thành chùy ở mấu cành, phân nhánh 2 lần. Nón cái mọc thành chùm, mỗi cái gồm nhiều hoa, mọc thành vòng 20 cái. Quả hình bầu dục, bóng, mặt ngoài phủ một lớp như sáp, khi chín có màu vàng đỏ. Hạt to. Cây ra hoa tháng 5-8, có quả tháng 10 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐINH LĂNG

Còn gọi là cây Gỏi cá (polyscias fruticosa (L.) Hormas) thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao đến 1,5 - 2m; thân nhẵn, ít phân nhánh. Lá kép, mọc so le, có bẹ, phiến lá xẻ 3 lần lông chim, mép có răng cưa không đều, đầu nhọn. Cụm hoa chùy ở ngọn, gồm nhiều tán, trên đó có nhiều hoa nhỏ màu trắng xám. Quả dẹt, màu trắng bạc. Mùa hoa tháng 1-7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐIỀU

Điều hay Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.) thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). Mô tả: Cây to, cao 8 - 10m. Lá mọc so le, có cuống mập, hình trứng ngược, phiến dài, nhẵn. Cụm hoa là chùm ngù phân nhánh nhiều, ở ngọn cảnh. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, điểm nâu đỏ. Quả dạng quả hạch, hình thận, cứng, nằm phía trên một cuống quả phình to hình quả lê, thường quen gọi là quả, khi chín có màu vàng hoặc đỏ. Hạt có vỏ mỏng, nhân hạt chứa dầu béo. Cây có hoa tháng 12-2, có quả tháng 3-6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐỊA LIỀN

Địa liền hay Thiền liền, Tam nại (Kaempferia galanga L.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm. Thân rễ hình trứng gồm nhiều củ nhỏ. Lá 2 - 3cm mọc xòe ra trên mặt đất, có bẹ, phiến rộng hình bầu dục, thỏi hẹp lại thành cuống, mép nguyên, hơi có lông ở mặt dưới. Hoa trắng pha tím, không cuống, mọc ở kẽ lá. Toàn cây nhất là thân rễ có mùi thơm và vị nồng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẬU SĂNG

Còn gọi là Đậu chiều, đậu Cọc rào (Cujanus flavus DC.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét, nguyên, có lông. Mặt trên xanh sẫm, mặt dưới trắng nhạt. Hoa vàng hay điểm những đường sọc tía, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả đậu dẹt, với 2 - 3 vết lõm chạy chéo trên quả. Hạt hình cầu, mầu vàng nâu, nâu hay đỏ nhạt tùy thứ. Mùa hoa quả: tháng 1 - 3.