Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thông Tiểu Tiện và Thông Mật

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẠI

Còn gọi là Sứ, Bông sứ, Sứ trắng (Plumeria rubra L. cv scutifolis) thuốc hụ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 – 3m. Lá to, mọc so le, có chóp nhọn, gân hình lông chim. Vào các tháng 11, cành nhánh trơ lá vì lá bị rụng đi (nên có tên là Sứ cùi). Cụm họa hình ngù ở ngọn cành. Hoa màu trắng ở mép, vàng ở mặt trong, thơm, Quả đại dài 10 - 15cm. Hạt có cảnh mỏng. Toàn cây có nhựa mủ. Còn có loại hoa đỏ cũng thường được trồng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỪA CẠN

Dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don) thuộc họ Trúc đào (Apocynuceae). Mô tả: Cây thảo cao 0,40 - 0,80m, phân nhiều cành. Lá mọc đối, hình thuôn dài, dài 3 - 8cm, rộng 1 - 1,5cm. Hoa mọc đơn độc ở nách các lá phía trên, màu hồng hay trắng (cv. albus Lawrenee). Đài 5, hợp thành ống ngắn. Tràng 5, dạng chèn. Nhị 5, thọt vào trong ống tràng. Nhụy gồm 2 lá noãn hợp nhau ở vòi. Quả là một cặp 2 đại, mỗi cái chứa 13 - 20 hạt nhỏ hình trứng, màu nâu nhạt, xếp thành 2 dãy.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỪA

Dừa (Cocosnucifera L.) thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cây thân trụ cao tới 20m. Thân nhẵn, có nhiều vết sẹo to do bẹ lá rụng để lại. Lá rất to, có bẹ ôm lấy thân cây và một trục mang nhiều lá chét xếp 2 dãy đều đặn ở 3 bên. Bông mo (buông hoa) ở kẽ lá, lúc đầu ở trong một mo dày, phân nhánh nhiều thành bông, mỗi bông mang hoa đực ở trên và hoa cái ở dưới. Hoa đực có 6 mảnh bao hoa màu vàng, 6 nhị và 1 nhụy lép. Hoa cái lớn hơn, có 6 mảnh bao hoa, 3 lá noãn nhưng chỉ có 1 lá noãn phát triển thành quả hạch mang 1 hạt. Quả khô gồm 3 lớp vỏ, vỏ quả trong là Sọ đừa. Hạt to, có nội nhũ đặc biệt gồm phần nước ở trong và phần cứng (cùi Dừa) ở ngoài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỨA DẠI

Còn gọi là Dứa gai, Dứa gỗ (Pundonus odordatissimus L.f.) thuộc họ Dứa dại (Pandanaceae). Mô tả: Cây nhỏ, phân nhánh ở ngọn, cao 3 - 4m, với rất nhiều rễ phụ trong không khí thòng xuống đất. Lá ở ngọn các nhánh, hình dài, dài 1 - 2m, trên gân chính và 2 bên mép có gai nhọn. Bông mo đực ở ngọn cây, thõng xuống với những mo màu trắng, rời nhau, hoa rất thơm, bông mo cái đơn độc, gồm rất nhiều lá noãn. Cụm quả tạo thành một khối hình trứng, dài 16 - 22cm, có cuống màu da cam, gồm những quả hạch có góc, phẳng và có bướu ở ngọn, với hạch rất cứng, có góc, xẻ thành nhiều ô. Có nhiều dạng khác nhau trong loài này, trước đây thường được xếp thành những loài riêng. Cũng còn có nhiều loài khác ở bờ biển nước ta đều được dùng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DUỐI

Duối hay Ruối, Hoàng anh mộc (Streblus asper Lour.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 4 - 5m. Thân và cành khúc khuỷu. Lá mọc so le, hình trứng, cứng, ráp, mép khía răng. Hoa đơn tính khác gốc, Cụm hoa đực thành đầu có cuống, đính phía dưới những cành ngắn, gồm 10 - 12 hoa, Cụm hoa cái chỉ có một hoa. Quả mọng, màu vàng, đính trên đài còn lại, ăn được. Cây có hoa quả tháng 6 - 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DỀN GAI

Dền gai hay rau Dền gai (Amaranthus spinosus L.) thuộc họ Rau Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo hằng năm, cao 0,30 - 0,70m, phân cành nhiều, không lông. Lá mọc so le, hình thuôn dài, cuống dài có cánh, ở gốc có 2 gai 3 - 15mm, mặt trên phiến lá màu xanh dợt, Cũng có loại không có gai (varai-nermis Schinz). Hoa mọc thành xim và sắp xếp sít nhau ở nách lá thành những bông dài, các lá bắc như gai 7 - 8mm. Quả lá một túi hình trứng nhọn một đầu. Hạt đen, óng ánh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÂY SÂM

Còn gọi là Sâm lông, Sâm nam (Cylea barbata Miers C. peltamtu Hook et Thu.) thuộc họ Tiết đê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo có các nhánh khía rãnh, có lông dày. Lá có cuống hình khiên, cụt đầu hoặc hơi lõm, khía mép ở gốc hình tam giác nhọn, tận cùng bởi một mũi hình sợi, màu lục và hầu như nhăn ở mặt trên, màu nhạt và có lông mềm ở mặt dưới, dài 6-10cm, rộng 4-9cm, có 5-7 gân, cuống lá ngắn hơn phiến 2 lần. Cụm hoa ở nách lá, dài hơn cuống lá, phân nhánh với các nhánh ở dưới dài hơn, tới 7cm; hoa thành đầu hình cầu hay hình trứng, màu vàng. Quả hạch hình cầu, màu đỏ, hẹp, có lông, đường kính 5mm. Hạch hình mắt chim, lồi cả 2 mặt, có 8 u nần.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - DÀNH DÀNH

Dành Dành (Gardenia jasminoides Ellis) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao hơn 1 m, phân cành nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 cái một, hình thuôn trái xoan hay bầu dục dài, nhẵn bóng; lá kèm mềm, ôm lấy cả cành như bẹ. Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, trắng, rất thơm. Cuống có 6 cạnh hình cánh. Đài 6, ống đài có 6 rãnh dọc. Tràng có ống trành nhẵn, phía trên chia 6 thùy. Nhị 6. Bầu 2 ô không hoàn toàn chứa nhiều noãn. Quả thuôn bầu dục, có đài còn lại ở đỉnh, có 6-7 rãnh dọc như cánh. Thịt quả mầu vàng cam. Hạt dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỐT KHÍ CỦ

Còn gọi là Điền thất (Polygonum euspidutum sieb. Et Zuoc) thuộc họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả: Cây nhỏ sống nhiều năm. Rễ phình thành củ cứng màu vàng nâu. Thân có những đốm màu tím hồng. Lá mọc so le, có bẹ chia ngăn. Hoa nhỏ màu trắng, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả khô có ba cạnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỐI XAY

Còn gọi là cây Giàng xay, Kim hoa thảo (Abutilon indieum (L.) Sđeet) thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc thành bụi, cao 1-1,5m, có lông mềm trên toàn thân và các bộ phận của cây. Lá mọc so le, hình tim, mép khía răng. Hoa vàng, mọc ở kẽ lá, có cuống dài bằng cuống lá. Quả gồm tới 20 lá noãn dính nhau nom như cái cối xay lúa. Hạt hình thận, nhẵn, màu đen nhạt. Mùa hoa quả: Từ tháng 2 - 3 đến tháng 4 - 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CÓC KÈN

Còn gọi là Cóc kèn nước (Derris trifoliata Lour.) thuộc họ Đậu (Fabacege). Mô tả: Dây leo mọc cao. Lá kép, thường có 5 - 6 (ít khi 7) lá chét xoăn dài 5-10cm, rộng 2-4cm, chóp nhọn, gốc tròn, không lông. Hoa mọc thành chùm đựng ở kẽ lá. Hoa trắng ửng hồng dài 12cm. Đài hoa trăng trắng. Quả tròn 3-4cm, xanh rồi vàng chứa một hạt màu vàng hung. Ra hoa vào tháng 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ XƯỚC

Còn gọi là Ngưu tất nam. (Achyranthes aspera L.) thuộc họ rau Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo cao khoảng 1m. Rễ nhỏ, cong queo, bẻ dần từ cổ rễ đến chóp rễ, dài 10-15cm, đường kính 0,2-0,5cm. Lá mọc đối, mép lượn sóng. Hoa nhiều mọc thành bông dài 20 - 30cm ở ngọn cây. Quả nang, có lá bắc tồn tại nhọn thành gai, dễ mắc vào quần áo khi đụng phải. Hạt hình trứng dài. Mùa hoa quả: thu – đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ TRANH

Cỏ tranh hay Bạch mao (Imperata cylindrica (L.) Beauv.) thuộc họ Lúa (Peaceae). Mô tả: Cỏ tranh là một loài cỏ sống lâu năm, cao 30 - 90cm. Thân rễ mọc bò lan dài và nằm sâu dưới đất, thường hình trụ dài 30 - 40cm, đường kính 0,1 - 0,4cm, mặt ngoài màu trắng ngà hay vàng nhạt, có nhiều nếp nhăn dọc và nhiều đốt mang các lá vảy và rễ con. Lá mọc thẳng đứng, hẹp dài 15-30cm, rộng 3-6mm, mặt trên ráo, mặt dưới nhẵn, mép lá sắc dễ làm đứt chân tay. Cụm hoa hình chùy dài 8 - 20cm, có nhiều bông nhỏ, mềm và dài (do đó có tên Bạch mạo).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ GỪNG

Còn gọi là Cỏ ống, Cỏ gà, Cỏ chỉ (Cynodon dactylon L. Pers.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cỏ sống dai nhờ thân rễ ngắn. Thân có nhiều cảnh, mọc bò dài, thỉnh thoảng lại phát ra những nhánh thẳng đứng. Lá phẳng, ngắn, hẹp, nhọn, dài 3- 4cm, hợi có màu lam. Cụm hoa gồm 2 - 5 bông hình ngón tay, mảnh, dài 2,5 - 5cm màu xanh hay tím, tỏa trên đỉnh một cuống mảnh, mỗi bông có các hoa phẳng hợp thành hai dãy bông nhỏ song song. Quả thóc, hình thoi thường dẹt, không có rãnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CỎ CHÂN VỊT

Còn gọt là Bọ xit, Chưng vịt (Sphaeranthus africanus L.) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo mọc đứng hay nằm, cao khoảng 0,5 - 1m. Thân và cành nhánh có cánh; cánh không có răng. Lá hình trứng ngược hay thuôn, thót nhọn ở gốc, ôm thân và men theo cuống, tròn hoặc tù ở chóp, hơi khía răng. Cụm hoa mọc đối diện với lá, màu hồng hay đỏ, có khi tập hợp thành đầu kép hình trứng, hay gần như hình cầu; lá bắc của các cụm hoa đơn gồm 5-7 cái, xếp 2 dãy. Quả bé đều giống nhau, hình trụ, mang tràng hoa phình lên ở nửa dưới. Cây ra hoa từ cuối mùa đông cho đến mùa hạ (tháng 12 - 5).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CHUA ME ĐẤT HOA VÀNG

Còn gọi là Chua me hoa vàng, Chua me ba chìa (Oxalis corniculata L.) thuộc họ Chua me đất (Oxalidaceae). Mô tả: Cỏ mọc bò sát đất. Thân mảnh, thường có màu đỏ nhạt, hơi có lông. Lá có cuống dài mang 3 lá chét móng hình tim. Hoa mọc thành tán gồm 2 -3 hoa, có khi 4 hoa màu vàng. Quả nang, thuôn dài, khi chín mở bằng 5 van, tung hạt đi xa. Hạt hình trứng, màu nâu thẫm, dẹt, có bướu. Cây ra hoa vào các tháng 5 -7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CHÓ ĐẺ, CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA (DIỆP HẠ CHÂU)

CHÓ ĐẺ Chó đẻ hay Chó đẻ thân xanh (Phyllanthus niruri L.) thuộc họ Thâu dầu (Cuphorbisceae). Mô tả: Cây thảo cao 10-40cm, ít khi chia nhánh. Lá dạng màng, màu lục sẫm ở trên, màu xanh mốc ở dưới, nguyên, xếp 2 dãy, có mũi nhọn, nhẵn; mỗi cành nom như một lá kép lông chim gồm nhiều lá chét. Hoa đơn tính ở kẽ lá, màu lục nhạt, không có cánh hoa. Hoa đực có cuống ngắn, sắp xếp ở phía dưới các hoa cái; hoa cái có cuống dài hơn. Quả nang nhẵn, hình cầu dẹp, có đài còn lại, đường kính 2 mm, chia 3 mảnh vỏ, mỗi mảnh 2 hạt. Hạt hình tam giác có cạnh dọc và lằn ngang.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CHÌA VÔI

Chìa vôi, hay Bạch phấn đằng, Bạch liêm (Cissus medeccoldes Planch.) thuộc họ Nho (Vitaceae). Mô tả: Cây nhỏ, mọc leo, dài 2-4m. Toàn thân nhẵn, phủ phấn trắng (nên có tên là Bạch phấn đằng). Tua cuốn đơn hình sợi. Lá đơn hình dạng thay đổi, thường xẻ thùy chân vịt, phía cuống hình tim, dài và rộng 6-8cm; những lá phía gốc gần như nguyên hình mác; các lá phía trên chia 5-7 thùy dài gần bằng nhau, mép hơi có răng cưa. Hoa màu vàng nhạt mọc thành ngù đối diện với lá nhưng ngắn hơn và có cuống. Cây có hoa vào tháng 4-6, có quả vào tháng 5-10.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CAU

Cau (Areca catechu L.) thuộc họ Cau (Arecaceae). Mô tả: Cau là loài cây trồng quen thuộc đối với chúng ta. Cây cao tới 15-20m, có thân cột, mang chùm lá ở ngọn. Lá có bẹ dày, phiến xẻ lông chim. Cụm hoa là bông mo, phân nhánh có mo sớm rụng. Trong cụm hoa, hoa đực thường ở trên, hoa cái thường ở dưới, hoa đực có mùi thơm. Quả hạch hình trứng, chứa một hạt tròn có một nhũ xếp cuốn, khi già màu nâu nhạt, vị chát.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CÁT LỒI

Còn có tên là Mía đỏ, Đọt đắng (Costus speciosus (Koenig) Smith) thuộc họ gừng (Zimgiberaceae). Mô tả: Cây thảo cao chừng 1m trở lên, có thân xốp. Thân rễ to, nạc. Lá mọc so le, có bẹ. Lá non thường mọc thành một đường xoắn ốc, mặt dưới của lá có lông mịn. Cụm hoa ở ngọn thân mang nhiều họa màu trắng, có lá bắc màu đỏ. Quả nang, chứa nhiều hạt đen.