Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Cảm Sốt

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RIỀNG

Còn gọi là Riềng ấm, Cao lương khương (Alpinia officinarum Hance) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo cao 1 - 1,5cm. Thân rễ mọc bò ngang, chia thành nhiều đốt không đều nhau, màu đỏ nâu, phủ nhiều vảy. Lá không cuống, có bẹ hình mác, lọc thành hai dãy. Hoa màu trắng, mọc thành chùm thưa ở ngọn, cành môi to, có vân đỏ. Quả hình cầu, có lông. Hạt có áo hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RẺ QUẠT

Còn gọi là Xạ can, Lưỡi kiếm (Belamcanda chinensis (L.) DC.) thuộc họ La đơn (Iridaceae). Mô tả: Cây thảo, sống dai. Thân rễ mọc bò. Thân nhỏ, mang lá mọc thẳng đứng, dài tới 1m. Lá hình mác dài, hơi có bẹ, mọc xen kẽ, thành 2 vòng (lá xếp 2 dãy), gân lá song song. Cụm hoa có cuống dài 20 - 40cm. Hoa có cuống: bao hoa 6cm màu vàng cam, điểm đốm tía. Quả nang hình trứng, chứa nhiều hạt nhỏ hình cầu, màu xanh đen, bóng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU RĂM

Rau Răm (polygonum odoratum Lour,) thuộc họ rau Răm (polygonaceae). Mô tả: Cây thảo mọc hàng năm, có tuyến nhiều hay ít. Thân mọc trườn ở gốc và đâm rễ ở các mấu, rồi dựng đứng lên và cao tới 30 – 35cm. Lá mọc so le, hình bầu dục mũi mác, nhọn hay tù ở đầu, cuống rất ngắn, mép lá và gân chính phủ những lông nhọn khá dài, bẹ chìa ngắn, ôm lấy thân, có nhiều gân song song mà phần lớn kéo dài ra thành những sợi dài. Hoa hợp thành bông dài, hẹp, mảnh, đơn hay xếp từng đôi hay thành chùm ít phân nhánh, Quả nhỏ, có 3 cạnh, nhọn hay đầu, nhẵn và bóng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU MƯƠNG

Rau mương hay cỏ Cuống chiếu (Ludwigia hyssopifolia (G.Don) Exell) thuộc họ Rau dừa nước (Onagraceae). Mô tả: Cây thảo sống một năm, cao 0,40 - 0,60m, phân cành nhiều. Thân và cành có 4 góc lồi. Lá hình mũi mác dài, gân phụ 7 - 8 đôi. Hoa nhỏ, mọc đơn độc ở nách lá, không cuống, màu trắng. Mỗi hoa có 2 lá bắc con hình vảy. Đài có ống hình trụ, 4 thùy. Tràng có 4 cánh hoa. Nhị 8, có bao phấn hình mắt chim. Bầu hình trụ, không cuống. Quả hình trụ, nhẵn, hơi phình ra ở đỉnh, chứa nhiều hạt, các hạt này ẩn sâu, và chỉ xếp 1 dãy trong 3⁄4 dưới, rời nhau và xếp nhiều dãy ở phần trên.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - CÂY RAU MÁ LÁ RAU MUỐNG

Còn gọi là rau Chua lè, cây Hoa mặt trời (Emulia sonchifolia DC.) thuộc họ Cúc (Compositae). Mô tả: Cây thảo mọc hàng năm. Thân cao 30 - 50cm, màu xanh hoặc tím tía, nhẵn. Lá ở cây còn nọn, nom tựa như lá Rau Má; lá ở cây trưởng thành không cuống, có tai ở gốc; lá ở phía dưới cuống của cụm hoa đài tựa như lá rau Muống, hình bầu dục không cuống, gốc lá xòe rộng ôm lấy thân. Cụm hoa hình đầu, thưa, mang những hoa giống nhau màu hồng hay màu tím nhạt. Quả bế hình trụ, có một chàm lông trắng. Mùa hoa: hầu như quanh năm, kết quả vào tháng 12 đến tháng 5, thường tàn vào tháng 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU MÁ

Rau Má (Centella asiatica (L.) Urb.) thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo mọc bò, phân nhánh nhiều trên mặt đất. Rễ mọc ở các mấu của thân. Lá có cuống dài, phiến hình thận hoặc gần tròn, mép khía tai bèo. Cụm hoa hình tán đơn mọc ở kẽ lá gồm 1 - 5 hoa nhỏ không cuống, màu trắng hoặc phớt đỏ. Quả dẹt, có sóng hơi rõ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU ĐẮNG ĐẤT

Còn gọt là rau Đắng lá vàng (Glinus oppositifolius (L.) DC.: Mollugo oppositifolia L.) thuộc họ Rau Đắng đất (Molluginaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm. Thân cành nhẵn, mọc bò lan. Lá mọc vòng 2 - 5 lá không đều nhau, có khi 6 lá, hình mác hẹp, dài 2 - 2,5cm, có 1 gân chính. Lá kèm rất nhỏ, sớm rụng. Hoa màu lục nhạt, có cuống dài, tụ họp 2 - 5 cái ở nách lá. Không có cánh hoa. Nhị. Nhụy có 3 vòi nhụy. Quả nang. Hạt hình thận. Mùa hoa quả: tháng 4 - 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU DỪA NƯỚC

Còn gọi là rau Dừa trâu, Du long thái (Ludwigia adscendens (L.) Hara) thuộc họ rau Dừa nước (Onagraceae). Mô tả: Cây thảo mọc bò, nổi trên mặt nước nhờ có phao xếp màu trắng. Thân mềm, xốp, có rễ ở các mấu. Lá hình bầu dục, mọc so le. Hoa trắng, có cuống dài, mọc ở kẽ lá. Quả nang dài, có lông nhỏ, chứa nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - PHÙ DUNG

Còn gọt là Mộc liên (Hibiscus mutallis L.) thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây nhỏ, các cành non có lông ngắn hình sao. Lá mọc so le; phiến lá có 5 thùy, rộng tới 15cm, gốc lá hình tim, mép khía răng, có nhiều lông ở mặt dưới; gân lá hình chân vịt. Hoa lớn, đẹp, mọc riêng lẻ hay tụ hợp nhiều hoa, khi mới nở vào buổi sáng có màu trắng, đến chiều ngả sang màu hồng đỏ. Quả hình cầu, có lông vàng nhạt. Hạt hình trứng, có nếp nhăn nhỏ mang nhiều lông dài.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - PHÈN ĐEN

Phèn đen hay Tạo phần diệp (Phyllan thus reliculatus Potr.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbinceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 2 - 4m, cành cây đen nhạt. Lá đơn, nguyên, mọc so le, có hình dạng thay đổi, hình trái xoan bầu dục hay hình trứng ngược, phiến lá rất mỏng, dài 1,5 - 3cm, rộng 6-12mm, mặt trên sẫm màu hơm mặt dưới, lá kèm hình tam giác hẹp. Hoa mọc ở kẽ lá, riêng lẻ hay xếp 2 – 3 cái một. Quả hình cầu, khi chín màu đen. Cây ra hoa quả tháng 8 - 10. Tránh nhầm với cây Nổ hay Bỏng nổ (Securinega virosa (Willd) Pax et Hoffm.) cùng họ với Phèn đen, có quả chín màu trắng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÂN TRẦN

Còn gọi là Chè các (Adenosma capitatum Benth. ex Hance: A. bilabiatum (Roxb) Merr) thuộc họ hoa Mõm sói (Serophulariaceae). Mộ tả: Cây thảo mọc hàng năm, có mùi thơm, phủ lông mịn dày, có thân hình trụ, mọc đứng, cao 10 - 60cm, với các cành phân đôi, mọc đứng. Lá hình trái xoan dài, thót lại thành một cuống ngắn, dài 3 -6 cm, có đốm trong ở mặt dưới. Hoa màu xanh hay tím, xếp thành bông, có khi thành hình cầu, và bao phủ ở gốc bởi những lá bắc hình sợi nom như một bao cung (ở loài Nhân trần Adenosma coeruleum R.Br. hoa mọc đơn độc hay thành bông không có lá bắc tạo nên bao chung). Quả nang hình trứng, nhẵn, thót lại thành mỏ ngắn. Hạt nhỏ, hình trụ hay hình trứng, có vân mạng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGŨ TRẢO

Còn gọi là Hoàng kinh, Chân chim (Vitex negundo L.) thuộc họ củ Roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây có kích thước thay đổi, thường cao 3 - 5m, có cành phủ lớp lông dày đặc và mịn màu xám hay xám nâu. Lá mọc đối, có cuống có 3 - 5 lá chét hình ngọn giáo nhọn, mép nguyên (ở var. Incisa Clarke) lá chét có răng, cây đẹp hơn; lá dài 5 - 10cm, rộng 2,5cm, màu lục trắng nhạt. Hoa nhỏ, nhiều, mọc thánh chùy xim ở ngọn, phủ một lớp lông màu xám trắng hay xám nâu. Quả đen hay vàng, dạng quả mọng, lõm ở đỉnh, nhẵn, bao bởi đài đồng trưởng, chứa 4 hạt. Mùa hoa quả: tháng 5 - 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (NAM SÂM)

Còn gọi là cây Chân chim, Nam sâm, cây Lăng (Schefflera octcphylla (Lour.) Harms) thuộc họ Nhân sâm (Ardliqceae). Mô tả: Cây to, có ruột xốp, cao tới 8m. Lá mọc so le, kép chân vịt, thường có 8 lá chét, mép nguyên dài 7 - 17cm, rộng 3 - 6cm. Hoa nhỏ màu trắng, tụ hợp thành cụm tán ở đầu cành. Trên cuống phụ của cụm hoa, đơi khi có những bông hoa đứng riêng lẻ. Hoa mẫu 5, bầu dưới. Quả mọng hình cầu, đường kính 3 - 4mm, khi chín màu tím đen, chứa 6 - 8 hạt. Toàn cây có mùi thơm đặc biệt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỐNG BIỂN

Muống biển hay rau Muống biển (Ipomoea pescaprae (L.) Sweet) thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Cây thảo, mọc bò. Thân nhẵn, màu tìm. Lá mọc so le, có cuống dài 5-7cm hay hơn; chóp lá chia làm 2 thùy nom như là cây Móng bò, dài 4-6cm, rộng 5-7cm; lá non có 2 mảnh xếp vào nhau. Hoa màu hồng tím, hình phễu, mọc thành chùm 2-3 cái ở kẽ lá, nom giống như hoa rau Muống. Quả hình cầu có 4 hạt. Toàn cây có nhựa mủ trắng đục nhự nhựa Khoai lang.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÙI TÀU

Mùi tàu hay rau Mùi tàu, rau Mùi cần, Ngò tàu, Ngò gai (Eryngium foetidum L.) thuộc họ Hoa Tán (Apiaceae). Mô tả: Cây thảo mọc hàng năm, nhẵn, có thân đơn độc, phân nhánh ở ngọn, cao 15 - 50cm. Lá ở gốc hình hoa thị, mỏng, thuôn, mũi mác, thon hẹp lại ở gốc, mép có răng cưa, với răng hơi có gai. Lá ở thân có răng nhiều hơn, các lá ở trên xẻ 3 - 7 thùy ở chóp và có gai nhiều Hoa thành đầu hình trứng hay hình trụ, có bao chung gầm 5-7 lá bắc hình mũi mác hẹp. Mỗi bên có 1 - 2 răng và 1 gai ở chóp. Quả gần hình cầu, hơi dẹt, đường kính 2mm.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÀO GÀ

Còn gọi là Mào gà đỏ, bông Mồng gà (Celosia argentea L. vạr. Cristata L.) thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, cao 30 - 45cm, có thân thẳng đứng và phân nhánh, nhẵn. Lá có cuống, hình trái xoan hay trái xoan ngọn giáo, ó khi hình ngọn giáo nhọn, nhẵn. Hoa đỏ, vàng và trắng, có cuống rất ngắn, thành bông hầu như không cuống, hình trái xoan tháp, thành khối dày, có khi thành ngù tua (Mồng gà tua, ở dạng plumosa (Voss) Bakh.). Quả hình trái xoan, gần như hình cầu, chứa 1-9 hạt đen, bóng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÃNG CẦU (NA)

Còn gọi là Mãng cầu ta, Mãng cầu dai hay Na (Annona-squamosa L.) thuộc họ Na (Annonaceae). Mô tả: Cây cao 2-8m, vỏ có nhiều lỗ bi nhỏ, tròn trắng. Lá hình mũi mác, tù hay nhọn, hơi mốc mốc ở mặt dưới, hoàn toàn nhẵn, thường là mềm, dài 10cm, rộng 4cm có 6-7 cặp gân phụ. Hoa nhỏ, màu xanh lục, mọc đối với lá, cuống 2 - 3cm. Hoa thường rũ xuống có 3 lá đài màu lục, 3 cánh hoa ngoài hẹp và dày, các cánh trong rất bé hoặc thiếu hẳn, nhiều nhị và nhiều lá noãn. Quả mọng kép, màu xanh mốc, gần như hình cầu, đường kính 7-10cm, có từng múi, mỗi múi ứng với một lá noãn. Thịt quả trắng. Hạt đen, có vỏ cứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẠCH MÔN

Mạch môn hay Mạch môn đông (Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker - Gaul) thuộc họ Thiên môn (Asparagaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai nhờ thân rễ; thân rễ này ngắn nên các lá như mọc chụm ở đất. Lá dẹp, xếp thành 2 dãy. Hoa mọc thành chùm nằm ở trên một cán hoa trần dài 10 - 20cm. Hoa nhỏ màu lơ sáng, có cuống ngắn, xếp 1-3 cái một ở nách các lá bắc màu trắng. Bao hoa 6 mảnh, rời hay dính ở gốc. Nhị 6, bao phấn mở dọc. Bầu 3 ô, một vòi nhụy với 3 đầu nhụy. Quả mọng màu tím, chứa 1 - 2 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẠCH LẠC (ĐUÔI CHUỘT)

Còn gọi là cây Đuôi chuột, Giả mã tiên, Hải tiên (Stachytarpheta Jamaicensis (L.) Vahl) thuộc họ cỏ Roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, cao đến 2m. Lá không lông, mép có răng. Cụm hoa bông mọc đứng ở ngọn cây dài 20 - 35cm, nom như cái đuôi chuột. Hoa gắn trong trục lõm. Lá bắc của hoa cao 5 - 10mm. Đài hoa có 5 răng. Tràng hoa màu tím, chia hai môi. Quả nang cao 4 - 5mm, chứa 3 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LƯỠI RẮN

Còn gọi là Vỏ chu, Mai hồng, Vương thái tô (hedyotis corymbosa (L.) Lam.) thuộc họ Cà phê (Nubiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, mọc thẳng đứng cao 20 - 30cm, phân nhánh nhiều, nhẵn. Thân non màu lục, có 4 cạnh, sau tròn lại. Lá nhỏ, hình dải hay hình trái xoan dài, mọc đối, không có cuống hoặc cuống rất ngắn, chỉ có gân chính là nối rõ, lá kèm mềm, chia thùy ở đỉnh. Hoa tập trung thành xim 2 ngã ở kẽ lá, gồm 2 - 4 hoa nhỏ màu trắng hay hồng. Hoa có 4 lá đài, 4 cánh hoa hợp, 4 nhị, bầu dưới 2 ô. Quả nang hình bán cầu, chứa nhiều hạt hình tam giác.