Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Chữa Mụn Nhọt Mẩn Ngứa

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XƯƠNG RỒNG ÔNG

Còn gọi là Xương rằng ba cạnh (Euphorbia antiquorum L.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọng nước có thể cao đến 7 - 8m phân nhiều cành phị nước. Cành có 3 cành lồi. Lá nhỏ, mọng nước, mọc ở trên cành lồi củ cành, cuống rất ngắn, hai lá kèm biến thành gai. Cụm hoa mọc ở những chỗ lõm của mép cành, có 1 - 7 bao chung, hợp thành ngù, mỗi bao chung nằm trên 2 lá bắc phân thùy rộng, các tuyến mặt chẻ đôi. Trong bao chung có nhiều nhị tương ứng với các hoa đực thoái hóa và 1 nhụy ứng với 1 hoa cái. Quả nhỏ màu xanh, có 3 mảnh, có vòi nhụy tồn tại. Toàn cây có nhựa mủ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XUYÊN TÂM LIÊN

Còn gọi là cây Công cộng (Andrographis paniculata (Buru. f.) Nees) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, sống 1 - 9 năm, mọc thẳng đứng, có thể cao 1m. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình trứng, dài 4 - 6cm. Hoa nhỏ, màu trắng, có điểm hường, mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang, 16mm, rộng 3,5mm, khi khô tách làm đôi bắn hạt ra xa. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XOÀI

Xoài (Mangifera indica L.) thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). Mô tả: Cây gỗ lớn, cao 10 - 20m, có tán râm. Lá đơn, nguyên, mọc so le, phiến lá hình thuôn mũi mác, nhẵn, thơm. Hoa hợp thành chùm kép ở ngọn cành. Hoa nhỏ, màu vàng, 5 lá đài nhỏ, mặt ngoài có lông, 5 cánh hoa có tuyến mật, 5 nhị nhưng chỉ có 1 hoặc 2 nhị sinh sản. Bầu trên thường chỉ có 1 lá noãn chứa 1 noãn. Quả hạch chín màu vàng, thịt vàng, ngọt, thơm, nhân có xơ. Hạt rất to. Có nhiều thứ Xoài: Xoài tượng, Xoài cơm, Xoài thanh ca...

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - VÔNG VANG

Còn gọt là Bụp văng, Bông vang (Abelmoschus moschatus (L.) Medic.) Thuộc họ Bông (Malvaceae). Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm, cao 0,80 - 1m, có lông ráp. Lá mọc so le, có cuống dài, gân lá chân vịt, phiến chia thành 5 - 6 thùy, ngoài mặt có lông, mép khía răng; lá kèm rất hẹp. Hoa to màu vàng, mọc riêng lẻ ở nách lá. Quả nang, có lông trắng cứng, dài 4 – 5cm, chia làm 5 ô, hình bầu dục, đầu nhọn. Hạt nhỏ và nhiều.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - VÔNG NEM

Còn gọi là cây Lá Vông (Erythrina variegata L.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây to, cao tới 10m, vỏ xanh rồi nâu, có nhiều gai ngắn. Lá mọc so le, có 3 lá chét hình tam giác. Vào tháng 3 - 5, sau khi lá rụng, cây ra hoa. Chùm hoa dày gồm nhiều hoa màu đỏ chói. Quả đậu không lông, có eo giữa các hạt. Hạt hình thận, màu nâu.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRẦU KHÔNG

Còn gọi là Trầu (Piper betle L.) thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae). Mô tả: Cây nhỏ leo, nhẵn. Lá có cuống, có bẹ, dài 1,5 – 3,5mm, phiến hình trái xoan, dài 10 - 13cm, rộng 4,5 - 9cm, có gốc hơi không cân, hình tim nhiều hay ít ở những lá dưới, có mũi và nhọn ở đỉnh, dạng màng và cứng, có các điểm tuyến trong suốt rất mịn, gần gốc thường là 5. Hoa khác gốc, mọc thành bông. Quả mọng, lồi, tròn và có những lông mềm ở đỉnh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂU CỔ

Còn gọi là Sộp, Sóp sóp, Vảy ốc, Bị lệ (Ficus pumia L.) thuộc họ Dâu tằm (moraceae). Mô tả: Dây leo bò với rễ bám, có mủ trắng lúc cây còn non, có những nhánh bò mang lá không có cuống, gốc hình tìm, nhỏ như vảy ốc; ở dạng trưởng thành, có những nhánh tự do mang lá lớn hơn và có cuống dài. Cụm hoa có đế bao kín dạng quả Vả, quả Sung, khi chín có màu đỏ. Mùa hoa quả: tháng 9 - 10.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂM ỔI

Trâm ổi, còn gọi là Bông ổi, Bông hôi, Cứt lợn, Hoa ngũ sắc, Tứ thời, Tú quý, Thơm ổi (Lantana camara L.) thuộc họ cỏ Roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao tới 1,5 - 2m hay hơn. Thân có gai. Cành dài, hình vuông, có gai ngắn và lông ráp. Lá mọc đối khía Tăng, mặt dưới có lông. Cụm hoa là những bông co lại thành đầu giả mọc ở kẽ các lá ở ngọn. Hoa lưỡng tính, không đều, thoạt tiên vàng dợt rồi vàng kim, vàng tươi, sau cùng đỏ chói, ít khi toàn màu trắng. Quả hạch hình cầu, nằm trong lá đài, khi chín màu đen, nhân gồm 1 - 2 hạt cứng, xù xì.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÀM

Còn gọi là Chè đồng, Chè cay (Melaleuca leucadendra (L.) thuộc họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây có gốc thân màu đen, phần thân chính có vỏ màu trắng, dễ bong ra thành mảng. Lá đơn mọc so le, hình trái xoan dài, dài 7 - 8cm, rộng 2cm, gần như không có cuống, dài, màu lục sẫm cả hai mặt, có 5 gân song song. Hoa nhỏ, màu trắng, hơi vàng, hợp thành bông ở ngọn cây. Đài hợp ở gốc, phía trên chia 5 thùy, dính với bầu. Tràng có 5 cánh hoa rất nhỏ. Nhị nhiều, hợp thành 5 bó đối điện với các thùy đài. Bầu dưới, 3 ô, bao bởi đĩa nạc. Quả nang nhỏ, không có cuống, rất cứng, có 3 ngăn. Hạt hình trứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THỦY XƯƠNG BỒ

Còn gọi là Xương bồ, Bồ bồ (Acorus calamus L.) thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây khoẻ sống dai, mọc ở chỗ ẩm ướt, đất lầy nhờ một thân rễ, phân nhánh nhiều, dày cỡ 3cm và dài nhiều đốt. Thân rễ này tạo ra về phía dưới nhiều rễ con, và về phía trên những lá hình gươm có một gân chính, dài tới hơn 1m, và rộng khoảng 15mm. Cụm hoa hình trụ dài 4-5cm nắm đầu một cán hoa, trên cụm hoa xếp theo hình xoắn ốc rất nhiều hoa nhỏ màu lục nhạt nom không rõ lắm. Ở phía trên của cụm hoa, thân cây kết thúc bằng một mũi nhọn dài dạng lá (lá bắc). Quả mọng màu đỏ. Mùa ra hoa: tháng 5-7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THUỐC TRẶC

Thuốc trặc, hay Thanh táo, Tần cửu, Tu huýt (Gendarussa vulgaris Nees) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây bụi cao 1-1,5 m. Thân cành non màu xanh hoặc tím sẫm. Lá mọc đối hình mác hẹp, có gân chính tím, không lông. Trên mặt lá thường có những đốm vàng hoặc nâu đen do một loại nấm gây nên. Hoa mọc thành bông ở ngọn hay ở kẽ lá về phía ngọn bao bởi nhiều lá bắc hình sợi. Đài 5 hợp ở gốc cao 3-5mm. Tràng màu trắng hay hồng có đốm tím, chia hai môi. Nhị 2, bao phấn 2 ô. Quả nang hình đỉnh, dài 12m.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THẦN THÔNG

Dây Thần thông hay dây Ký ninh, Dây cóc (Tinosapora crispa Miers) thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo bằng thân quấn, sống dai, dài tới 6 - 7m. Thân non nhẵn, thân già màu nâu xám, rất xù xì, vị rất đắng cho ta cảm giác của ký ninh. Lá hình trái xoan ngược, dạng tim hay hình thuôn, mọc so le, mép nguyên, dài 8 - 12cm, rộng 5 - 6cm, có cuống ngắn. Hoa tập hợp thành 1 - 2 chùm mọc ở nách những lá đã rụng. Quả hình trứng, khi chín có màu vàng rồi đỏ, dài chừng 12mm, cơm quả nhầy, chứa 1 hạt đen. Có người phân biệt là dây Thần thông thì sù sì hơn, còn dây Cóc rất sần sùi. Có người lại cho là dây Thần thông và dây Ký ninh là 2 loài khác nhau nhưng cũng chỉ cùng họ và cũng có cùng công dụng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TAM HỎNG (TAM PHỎNG)

Còn gọt là Chúm phỏng, hay Tầm phong (Cardiospermum nalicaeabum L.) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae). Mô tả: Cây thảo leo, có nhánh mảnh khía dọc. Lá mọc so le, kép, có lá chét hình tam giác, có thùy, nhọn mũi, nhẵn hoặc có lông. Hoa trắng, thành chùm ở nách lá, với cuống chung có 2 tua cuốn mọc đối. Quả nang, dạng màng, có 3 ô, hình cầu hay hình quả lê, phồng lên, có gân lồi, hạt hình cầu, với áo hạt màu sáng, có vỏ đen đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TANH TÁCH

Còn gọt là cây Quả nổ, Sâm tanh tách, Sâm nam (Ruellia tuberosa L.) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây thảo cao 20 - 50cm. Rễ củ tròn dài màn vàng nâu, mọc thành chùm. Thân vuông, có lông, phủ to trên mắt. Lá mọc đối, hình bầu dục, mặt trên có lông thưa, mếp có rìa lông cứng. Vào tháng 6 - 7, hoa nở rộ. Cụm hoa hình xim ở kẽ lá hoặc ở ngọn thân. Hoa to, đẹp, màu xanh tím. Quả thuộc loại quả nang khi chín vào tháng 8 - 10, có màu nâu đen. Khi quả bị ướt, nó mổ ra bắn tung ra bên ngoài những hạt dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SUNG

Còn gọi là Ưu đàm thụ (Ficus racemosg L.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây cao tới 15 - 20m. Lá hình mũi giáo hoặc bầu dục, mọc so le, thường bị sâu ký sinh, tạo thành mụn nhỏ. Cụm hoa trên đế hoa lõm, phát triển thành túi kín bao lấy hoa ở bên trong, các cụm hoa này xếp thánh chùm ở thân và cành. Quả (thực chất là đế hoa bao lấy quả thật ở bên trong) khi chín màu đỏ. Mùa hoa quả: thắng 6 - 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SỐNG ĐỜI

Còn gọi là cây thuốc Bỏng, Cây lá bông (Kalanchoepinnata (Lam.) Pers.) thuộc họ Thuốc bỏng (Crassulaceae). Mô tả: Cây thảo cao cỡ 40 - 60cm. Thân tròn, nhẵn, mọng nước, có đốm tía. Lá mọc đối, chéo chữ thập, đơn hoặc gồm 3 - 4 lá chét dày; mép lá khía răng cưa tròn. Hoa màu đỏ hay vàng cam mọc thành xim rũ xuống trên một cán dài ở ngọn thân hay ở kẽ lá. Ra hoa vào tháng 2 -5.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SẦU ĐÂU

Sầu Đâu hay Xoan đào (Azadirachta indica Juss.f.) thuộc họ Xoan (Meliaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 10 - 15m. Lá mọc so le, dài 20 - 30cm, một lần kép gồm 6 - l5 đôi lá chét mọc đối, nhẵn, hình ngọn giáo với gốc không cân đối, mép có răng tù. Chùy hoa ở nách lá và ngắn hơn lá, gồm nhiều xim nhỏ; hoa thơm màu trắng, cao 5 - 6mm. Đài có lông. Nhị 10, đầu nhụy phình lên với 3 gai và một vòng lông. Quả hạch màu đỏ dài 2cm, có một vỏ cứng dễ vỡ và một nhân hay hạt hóa gỗ, thịt quả khi chín màu đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM ĐẠI HÀNH

Còn gọi là Tỏi lào, Hành lào, Hành đỏ, Tỏi đỏ (Eleutherine subaphylla Gagn.), thuộc họ La dơn (Iridaceae). Mô tả: Cây thảo cao 20 - 30cm. Thân hành (thường gọi củ) giống củ hành nhưng dài hơn, có vảy màu đỏ nâu. Lá hình giáo dài, gân lá song song. Hoa trắng mọc thành chùm. Quả nang, chứa nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÀI ĐẤT

Còn gọi là Cúc nháp, Ngổ núi, Húng trám (Wedelia Calenduiacea) thuộc họ Cúc (Compositae). Mô tả: Cây thảo, sống dai, mọc bò, cao tới 40cm. Thân màu xanh, có lông trắng. Lá mọc đối, hình bầu dục, có răng cưa to và nông, có lông thô ở cả 9 mặt, lá có 1 gân chính và 2 gân phụ xuất phát gần như từ 1 điểm ở phía cuống lá, nổi rõ ở mặt dưới lá. Lá khi vò có mùi thơm như trám. Hoa màu vàng tươi, xếp thành hình đầu ở kẽ lá hoặc ở đầu cành. Quả bế nhỏ, không có lông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - RAU SAM

Còn gọi là Mã xỉ hiện (Portulaca oleracea L.) thuộc họ rau Sam (Portulacaceae). Mô tả: Cây thảo, mọc bò, thân mập, màu đỏ tím nhạt. Lá dày, bóng, hình bầu dục, không cuống giống hình răng con ngựa nên có tên như trên. Hoa màu vàng, mọc ở đầu cành và ngọn thân. Quả nang, hình cầu, mở bằng một nắp (Quả hộp) chứa nhiều hạt màu đen bóng.