Còn gọi là cây Công cộng (Andrographis paniculata (Buru. f.) Nees) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae).
Mô tả: Cây nhỏ, sống 1 - 9 năm, mọc thẳng đứng, có thể cao 1m. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình trứng, dài 4 - 6cm. Hoa nhỏ, màu trắng, có điểm hường, mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang, 16mm, rộng 3,5mm, khi khô tách làm đôi bắn hạt ra xa. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt.
Bộ phận dùng: Toàn cây, chủ yếu là lá.
Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang và được trồng ở hầu hết các tỉnh đồng bằng. Trồng bằng hạt vào mùa xuân; cây phát triển nhanh, sau 80 - 90 ngày đã thu hoạch được. Nên thu hái khi cây chưa ra hoa, Dùng tươi hay phơi khô.
Hoạt chất và tác dụng: Trong cây có lá đều có chứa axit hữu cơ, tanin, chất nhựa, đường và hoạt chất chính là andrographolid (glucozit đắng) cùng chất neoandrographolid (không đắng). Từ lá còn trích được một loại xeton và từ rễ một loại flavon. Tỷ lệ hoạt chất khá cao, trung bình 2,6 - 3%.
Trên lâm sàng, Xuyên tâm liên tỏ ra có tính kháng sinh mạnh đối với nhiều loại vi trùng. Nó còn làm tăng khả năng thực trùng của bạch cầu. Nó có tác dụng giảm đau tương tự aspirin, và làm hạ huyết áp nhưng không gây tai biến gì.
Lá loại thuốc bổ đắng, khai vị, nhất là đối với phụ nữ sinh đã. Thường được dùng trị cảm sốt, cúm, trị ho, viêm họng, viêm phối, viêm amyđan, viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo, viêm loét cổ tử cung, khí hư, đau bụng kinh. Trị viêm nhiễm đường ruột (lỵ trực trùng, nhiễm độc thức ăn, sình bụng, sôi bụng, ỉa chảy, bệnh tướt của trẻ em). Trị huyết áp cao, đau nhức cơ thể, tê thấp. Trị ung nhọt, vết thương giải phẫu, bỏng. Còn dùng tươi giã đắp mụn nhọt, ghẻ lở, nấu nước tắm rửa.
Còn dùng để chữa bệnh cho gia súc, gia cầm (sốt, bệnh phổi, ỉa chảy, lỵ, bệnh toi gà...).
Cách dùng: Ngày 10 - 20g toàn cây sắc uống. Tán bột uống mỗi ngày 2 - 4g, chia làm 2 - 3 lần. Dùng ngoài không kể liều lượng để đắp rắn cắn và vết sưng tấy hoặc giã nát, nấu nước làm dịch rửa, đắp vết thương. Có thể chế thành thuốc mỡ để bôi vết thương, ghẻ lở. Khi cần, chỉ dùng 5 - 7 lá hãm uống nhiều lần trong ngày.
Trích nguồn: CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG của PTS. Võ Văn Chi
Xem thêm: THUỐC BỔ, THUỐC BỒI DƯỠNG - Công Cộng
Nhận xét
Đăng nhận xét