Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thuốc Tả Hạ (Thuốc Xổ) Tính Hàn

THUỐC TẢ HẠ (THUỐC XỔ) TÍNH HÀN - PHAN TẢ DIỆP (Folia Cassiae angustifolae)

  Dùng lá của cây phan tả diệp – Cassia angustifolia Vahl và C.acutifolia Delile.  Họ Vang – Caesalpiniaceae. Tính vị:  vị cay đắng, tính đại hàn. Quy kinh:  vào kinh đại tràng.

THUỐC TẢ HẠ (THUỐC XỔ) TÍNH HÀN - LÔ HỘI

Là dịch cô đặc lấy từ lá lô hội – Aloe sp. Họ Hành – Liliaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn.

THUỐC TẢ HẠ (THUỐC XỔ) TÍNH HÀN - MANG TIÊU (Mirabilita)

Là thể kết tinh của sunfat natri thiên nhiên Natrium Sulfuricum. Tính vị: vị cay, đắng, mặn, tính đại hàn. Quy kinh: vào 3 kinh vị, đại tràng, tam tiêu.

THUỐC TẢ HẠ (THUỐC XỔ) TÍNH HÀN - ĐẠI HOÀNG (Radix Rhei)

Dùng rễ của cây đại hoàng – Rheum palmatum L. Họ Rau răm – Polygonaceae. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: vào 5 kinh tỳ, vị, đại tràng, tâm bào và can.