Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thuốc Bổ Âm (Dưỡng Âm)

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - THẠCH HỘC (Caulis Dendrobii)

Dendrobium sp, Họ Lan – Orchidaceae. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 3 kinh phế vị và thận.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - QUY BẢN (Carapax Testudinis)

Là mai và yếm của con rùa – Chinemys (Geoclemys) revessii (Qray). Họ Rùa Testudinidae, thường dùng rùa núi (sơn quy), có nơi dùng rùa nước (thuỷ quy). Tính vị: vị mặn, ngọt, tính bình. Quy kinh: vào 4 kinh thận, tâm, can, tỳ.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - MIẾT GIÁP (Carapax Trionycis)

Là mai con ba ba Trionyx sinensis Wiegmann. Họ Ba ba – Trionychidae. Tính vị: vị mặn, tính hàn. Quy kinh: vào 3 kinh can, phế, tỳ.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - CÂU KỶ TỬ (Fructus Lycii)

Là quả chín phơi khô của cây khởi tử, cây khủ khởi – Lycium sinense Mill.  Họ Cà – Solanaceae. Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính bình, không độc. Quy kinh: vào kinh phế, thận kiêm can, tỳ.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - SA SÂM (bắc) (Radix Glehniae)

Dùng rễ của cây bắc sa sâm – Glehnia littoralis Schmidt et Miquel. Họ Hoa tán – Apiaceae (hiện có bán trên thị trường Việt Nam). Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 2 kinh phế và vị.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - BÁCH HỢP (Bulbus Lilii)

Là giò phơi khô của cây bách hợp – Lilium brownii F.F. var Colchesteri Wils.. Họ Hành – Liliaceae. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính mát. Quy kinh: vào 3 kinh tâm, phế, tỳ.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - THIÊN MÔN ĐÔNG (Tóc tiên leo - Radix Asparagi)

Dùng củ của cây thiên môn đông Asparagus cochinchinensis (Lour) Merr.  Họ Hành Liliaceae. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hơi hàn. Quy kinh: vào 2 kinh phế và thận.

THUỐC BỔ ÂM (DƯỠNG ÂM) - HOÀNG TINH (Rhizoma Polygonati)

Dùng củ của cây hoàng tinh – Polygonatum kingianum Coll et Hemsl. Họ Hành – Liliaceae. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: vào 3 kinh tỳ, phế, vị.