Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thuốc Hành Khí Giải Uất

THUỐC HOẠT HUYẾT - XUYÊN KHUNG (Rhizoma Ligustici wallichii)

Là thân rễ phơi khô của cây xuyên khung Ligusticum wallichii. Franch. Họ Hoa tán – Apiaceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: vào 3 kinh can, tâm bào.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - MỘC HƯƠNG (Radix Sausurea lappae)

Là rễ của cây vân mộc hương Saussurea lappa Clarke. Họ Cúc – Asteraceae. Tính vị: vị cay, đắng, tính ấm. Quy kinh: vào kinh phế, can, tỳ.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - Ô DƯỢC (Radix Linderae)

Là rễ của cây ô dược Lindera chunii Merr. Họ long não Lauraceae. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: tỳ, phế, thận, bàng quang.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - LỆ CHI HẠCH (Semen Litchii)

Là hạt quả vải Lichi chinensis Sonn. Họ Bồ hòn – Sapidaceae. Tính vị: vị đắng, ngọt, chát, tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh can và thận.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - UẤT KIM (Rhizoma Curcumae longae)

Củ nhánh con của cây nghệ - Curcuma longa L. Họ Gừng Zingiberaceae. Tính vị: vị cay, đắng, tính hàn. Quy kinh: vào các kinh can, đởm, phế.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - HẬU PHÁC (Cortex Magnoliae)

Dùng vỏ cây hậu phác - Magnolia officinalis Rehd et Wils. Họ Mộc lan - Magnoliaceae. Tính vị: vì đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: nhập vào kinh tỳ, vị, đại tràng.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - TRẦN BÌ (Pericarpium Citri)

Trên thực tế trần bì là vỏ chín, phơi khô, được chế theo phương pháp y học cổ truyền của một số cây họ Cam - Rutaceae như quýt, cam giấy, cam đường. Tính vị: vì đắng, cay, tính ấm. Quy kinh: vào 2 kinh tỳ, phế.

THUỐC HÀNH KHÍ GIẢI UẤT - HƯƠNG PHỤ (Rhizoma Cyperi)

Là thân rễ phơi khô của cây hương phụ, cây củ gấu Cypers rotundus L. Vì thuốc bao gồm ca 2 loại, loại hương phụ vườn, củ nhỡ vỏ đen nhánh, rễ cứng, loại hương phụ biển củ to hơn, vỏ nâu nhạt. (C.stoloniferus Retz.). Họ Cói – Cyperaceae. Tính vị: vị cay, hơi đắng, hơi ngọt, tính bình (hoặc ôn). Quy kinh: vào 2 kinh can, và tam tiêu.