Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thông Tiểu Tiện và Thông Mật

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ỚT

Ớt (Copsieum annuum L.) thuộc họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao 0,5 - 1m, phân cành nhiều. Lá nguyên, mọc đối, hình trái xoan nhọn. Hoa mọc ở nách lá, thường đơn độc, ít khi thành đôi. Đài hợp hình chuông. Tràng hình bánh xe hay hình chuông, chia 5 thùy, màu trắng hay vàng nhạt. Nhị 5, bầu 2-3 ô. Quả mọng, có hình dạng, khối lượng và màu sắc khác nhau: thuôn, mảnh, hẹp, tròn, màu đỏ - vàng, tím, xanh tuỳ thứ. Hạt hình thận, dẹp. Có đến 50 giống khác nhau cũng thuộc một loài cây có tên gọi khác nhau như Ớt sừng trâu, Ớt bị, Ớt cựa gà, Ớt cà...

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - Ô RÔ NƯỚC

Còn gọi là cây Ác ó, Thủy tật lê (Acanthus ilicifolius L.) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 0,5 - 1,5m. Lá mọc đối không cuống, phiến cứng, mép lượn sóng, có răng cưa không đều và có gai nhọn. Hoa trắng xếp từng đôi một, mọc thành bông ở ngọn. Mỗi hoa có một lá bắc to, hai lá bắc con. Quả nang tròn, chứa bốn hạt dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÂN TRẦN

Còn gọi là Chè các (Adenosma capitatum Benth. ex Hance: A. bilabiatum (Roxb) Merr) thuộc họ hoa Mõm sói (Serophulariaceae). Mộ tả: Cây thảo mọc hàng năm, có mùi thơm, phủ lông mịn dày, có thân hình trụ, mọc đứng, cao 10 - 60cm, với các cành phân đôi, mọc đứng. Lá hình trái xoan dài, thót lại thành một cuống ngắn, dài 3 -6 cm, có đốm trong ở mặt dưới. Hoa màu xanh hay tím, xếp thành bông, có khi thành hình cầu, và bao phủ ở gốc bởi những lá bắc hình sợi nom như một bao cung (ở loài Nhân trần Adenosma coeruleum R.Br. hoa mọc đơn độc hay thành bông không có lá bắc tạo nên bao chung). Quả nang hình trứng, nhẵn, thót lại thành mỏ ngắn. Hạt nhỏ, hình trụ hay hình trứng, có vân mạng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÀU

Còn gọi là Nhàu lớn, Nhàu núi, Nhàu rừng (Morinda citrifplia L.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cây gỗ, hoàn toàn nhẵn. Lá hình bầu dục rộng, ít khi bầu dục thuôn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ngắn, nhọn hoặc tù ở đỉnh, dài 12 - 30cm, rộng 6 - 15cm, bóng loáng, dạng màng hoa trắng, hợp thành đầu, đường kính 2 - 4cm. Quả nạc, gồm nhiều quả mọng nhỏ màu lục nhạt, bóng, dính với nhau, chứa mỗi cái 2 hạch có 1 hạt. Hạt có phôi nhũ cứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỆ VÀNG (NGHỆ RỄ VÀNG)

Nghệ vàng (Curcuma xanthorrhira) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây mọc sát đất, thân rễ màu cam sẫm. Lá thường có bớt đỏ. Cụm hoa cao 40cm, có 2 mo; lá bắc trên đỏ, dưới xanh, dính nhau độ 1⁄2 dưới vào các hoa khác. Hoa xếp 2 – 4 cái ở nách, cao 5cm, lá đài trong cánh hoa đỏ, cánh trên có mào; nhị lép màu vàng, mỗi màu vàng nghệ, chẻ hai, bao phấn trắng: bầu có lông ; 2 vòi nhụy lép. Ra hoa tháng 5.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỆ

Còn gọi là Nghệ vàng (Curcumna longa L.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao khoảng 1m. Thân rễ phát triển thành củ hình khối, trên đó sinh ra nhiều rễ trụ có màu vàng cam. Rễ to, mọc từ rễ củ, đoạn cuối luôn phình to ra thành hình thoi. Lá mọc so le, có bẹ, hình dài rộng. Hoa màu vàng, xếp thành bông hình trụ ở ngọn thân; lá bắc màu lục hay màu trắng nhạt pha hồng ở chóp lá. Quả mang hình cầu, có 3 ô.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỒNG TRÂU

Còn gọi là Muồng lác (Cassia alata L.) thuộc họ Đầu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao chừng l5m hay bơn, ít phân cành. Lá lớn, có cuống dài 30 - 40cm, hơi có rìa, mang 8 - 12 đôi lá chét. Cụm hoa bông ở kẽ lá, gồm nhiều hoa màu vàng. Quả dẹt, có cánh ở hai bên rìa, chứa tới 60 hạt hình quả trám. Cây ra hoa kết quả vào mùa đông.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MUỐNG BIỂN

Muống biển hay rau Muống biển (Ipomoea pescaprae (L.) Sweet) thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô tả: Cây thảo, mọc bò. Thân nhẵn, màu tìm. Lá mọc so le, có cuống dài 5-7cm hay hơn; chóp lá chia làm 2 thùy nom như là cây Móng bò, dài 4-6cm, rộng 5-7cm; lá non có 2 mảnh xếp vào nhau. Hoa màu hồng tím, hình phễu, mọc thành chùm 2-3 cái ở kẽ lá, nom giống như hoa rau Muống. Quả hình cầu có 4 hạt. Toàn cây có nhựa mủ trắng đục nhự nhựa Khoai lang.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MẠCH MÔN

Mạch môn hay Mạch môn đông (Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker - Gaul) thuộc họ Thiên môn (Asparagaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai nhờ thân rễ; thân rễ này ngắn nên các lá như mọc chụm ở đất. Lá dẹp, xếp thành 2 dãy. Hoa mọc thành chùm nằm ở trên một cán hoa trần dài 10 - 20cm. Hoa nhỏ màu lơ sáng, có cuống ngắn, xếp 1-3 cái một ở nách các lá bắc màu trắng. Bao hoa 6 mảnh, rời hay dính ở gốc. Nhị 6, bao phấn mở dọc. Bầu 3 ô, một vòi nhụy với 3 đầu nhụy. Quả mọng màu tím, chứa 1 - 2 hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÃ ĐỀ

Còn gọi là Xa tiền (Plantago major L.) thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, có thân ngắn. Lá mọc thành cụm ở gốc, có cuống dài, phiến hình thìa hay hình trứng, có gân hình cung. Hoa nhỏ, mọc thành bông dài. Quả hộp. Hạt nhỏ, màu đen bóng, mùa hoa quả tháng 5 - 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LƯỠI RẮN

Còn gọi là Vỏ chu, Mai hồng, Vương thái tô (hedyotis corymbosa (L.) Lam.) thuộc họ Cà phê (Nubiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, mọc thẳng đứng cao 20 - 30cm, phân nhánh nhiều, nhẵn. Thân non màu lục, có 4 cạnh, sau tròn lại. Lá nhỏ, hình dải hay hình trái xoan dài, mọc đối, không có cuống hoặc cuống rất ngắn, chỉ có gân chính là nối rõ, lá kèm mềm, chia thùy ở đỉnh. Hoa tập trung thành xim 2 ngã ở kẽ lá, gồm 2 - 4 hoa nhỏ màu trắng hay hồng. Hoa có 4 lá đài, 4 cánh hoa hợp, 4 nhị, bầu dưới 2 ô. Quả nang hình bán cầu, chứa nhiều hạt hình tam giác.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LỨC DÂY

Còn gọi là Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng (Lippia nodiflora (L) Greene) thuộc họ cỏ Roi ngựa. (Verbenaceae). Mô tả: Cỏ nhỏ, sống dai, mọc bò lan. Thân cành gần như vuông, nhẵn, có rễ phụ ở mấu. Lá mọc đối, cuống rất ngắn, hình muỗng, có răng ở nửa trên, có lông nằm thưa. Cụm hoa hình bông ở nách lá, đứng, có lá bắc kết hợp; hoa nhỏ trắng hay xanh, đài và tràng có 2 môi. Quả nang hình trứng nhện, rộng 1,5mm, nằm trong đài, khi khô có màu nâu đen. Bộ phận dùng: Toàn cây. Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở các bãi đất hoang, ở các bãi cát ven biển, ở trên bờ đê nước mặn, ở các bãi cỏ ven đường, bờ ruộng, nhiều nơi vùng đồng bằng. Thường dùng toàn cây, thu hái quanh năm. Dùng tươi hay phơi khô. Hoạt chất và tác dụng: Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu. Cây chỉ mới được dùng trong phạm vi dân gian. Nhân dân vùng núi thường dùng lá nấu nước uống thay chè. Ở Philippin người ta cũng dùng như vậy. Ở vùng Nha Trang, cây được dùng trị ho và chữa các bệnh về đường hô hấp. Tại Ấn độ, người

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÔ HỘI

Lô hội hay Lưu hội, Nha đam (aoevera L. var. sinensis (Haw.) Berg.) thuộc họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả: Cỏ mập, màu xanh tươi. Thân ngắn, hóa gỗ cao 30 - 50cm, mang một bó lá dày, mọng nước, hình ngọn giáo, mép có gai, đầu nhọn, có những đốm trắng ở mặt trên. Cánh hoa có kích thước lớn, cao đến 1m, mang một chùm hoa thõng xuống. Hoa to, đều, có các mảnh bao hoa dính lại với nhau thành ống dài bằng phiến hoa, mầu vàng lục nhạt. Quả nang hình trứng thuôn, màu xanh, khi già có màu nâu, mở vách, trong quả có nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LÕI TIỀN

Còn gọi là Dây mối (Stephania hernandifolia Spreng.) thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo, thân nhỏ, nhẵn hay hơi có lông. Lá mọc so le, hình ba cạnh, gốc cụt, đầu hơi nhọn, 10 gân tỏa hình chân vịt từ đầu cuống, cuống nhẵn hay hơi có lông, đính ở cách mép của lá khoảng 2cm. Hoa mọc thành tán kép ở nách lá, các tán con dày đặc. Hoa không cuống, có 6 lá đài, 2-3 cánh hoa, 6 nhị đính thành một đĩa có cuống 1-2 lá noãn hình trứng. Quả chín màu đỏ tươi, hình thấu kính.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KÉ ĐẦU NGỰA

Còn gọi là Thương nhĩ (Xanthium strumarium Ll) thuộc họ Cúc (Compositae). Mô tả: Cây nhỏ sống hàng năm, cao 1- 2m. Thân có khía rãnh, có lông cứng. Lá mọc so le, mép khía răng không đều. Cụm hoa gồm 2 thứ đầu: một thứ lưỡng tính thì nhỏ ở phía ngoài, có thứ chỉ có 2 hoa cái nằm trong 2 lá bắc dày và có gai. Quả thuộc loại quả bế kép hình trứng, có vỏ (thực chất là lá bắc) rất cứng và dai, mặt ngoài có nhiều gai như những cái móc có thể móc vào lông động vật (như lông đầu ngựa nên có tên trên). Cắt ngang quả thấy có 2 ngăn, mỗi ngăn là một quả thật (quen gọi là hạt) hình thoi, có vỏ mỏng màu xám xanh, dễ bong ra; vỏ hạt màu xám vàng nhạt, có các nếp nhăn dọc. Cây hoa mùa hạ.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ÍCH MẪU

Còn gọi là cây Chói đèn (leonurus heterophyllus Sweet) thuộc họ Hoa môt (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm cao hơn 1m. Thân vuông, ít phân nhành. Lá mọc đối, có gốc gần như tròn, có răng cưa, rộng, các lá giữa dài, xẻ thùy, lá ở ngọn ngắn, ít xẻ hoặc nguyên. Hoa trắng hồng hoặc tím hồng xếp thành vòng ở kẽ lá. Quả nhỏ, 3 cạnh, có màu xám nâu. Ở loài Leounrus sibiricus L. lá phía trên chia thùy nhiều hơn, tràng 2 môi, môi trên dài hơn môi dưới. Cây ra hoa tháng 3-5, có quả tháng 6- 7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - GAI

Còn gọi là Gai tuyết (Boehmeria nivea (L.) Gaud.) thuộc họ Gai (Urticaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao chừng 1,5-2m, có gốc hóa gỗ. Cành màu nâu nhạt, có lông. Lá lớn hình tim, mọc so le, có cuống màu đỏ, mép khía răng, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới có lông trắng bạc (do đó có tên là Gai tuyết).  Hoa đực và hoa cái cùng mọc trên một cành. Quả bế mang đài tồn tại,

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐINH LĂNG

Còn gọi là cây Gỏi cá (polyscias fruticosa (L.) Hormas) thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao đến 1,5 - 2m; thân nhẵn, ít phân nhánh. Lá kép, mọc so le, có bẹ, phiến lá xẻ 3 lần lông chim, mép có răng cưa không đều, đầu nhọn. Cụm hoa chùy ở ngọn, gồm nhiều tán, trên đó có nhiều hoa nhỏ màu trắng xám. Quả dẹt, màu trắng bạc. Mùa hoa tháng 1-7.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐIỀU

Điều hay Đào lộn hột (Anacardium occidentale L.) thuộc họ Đào lộn hột (Anacardiaceae). Mô tả: Cây to, cao 8 - 10m. Lá mọc so le, có cuống mập, hình trứng ngược, phiến dài, nhẵn. Cụm hoa là chùm ngù phân nhánh nhiều, ở ngọn cảnh. Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, điểm nâu đỏ. Quả dạng quả hạch, hình thận, cứng, nằm phía trên một cuống quả phình to hình quả lê, thường quen gọi là quả, khi chín có màu vàng hoặc đỏ. Hạt có vỏ mỏng, nhân hạt chứa dầu béo. Cây có hoa tháng 12-2, có quả tháng 3-6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - ĐẬU SĂNG

Còn gọi là Đậu chiều, đậu Cọc rào (Cujanus flavus DC.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét, nguyên, có lông. Mặt trên xanh sẫm, mặt dưới trắng nhạt. Hoa vàng hay điểm những đường sọc tía, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả đậu dẹt, với 2 - 3 vết lõm chạy chéo trên quả. Hạt hình cầu, mầu vàng nâu, nâu hay đỏ nhạt tùy thứ. Mùa hoa quả: tháng 1 - 3.