Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Thuốc Bổ-Bồi Dưỡng

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - Ý DĨ

Còn gọi là Bo bo, Cườm gạo (Coix lachryma-jobi L.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm, trông tựa cây bắp. Thân mọc thẳng đứng, cao 1,5 - 2m, phân nhánh ở những ngọn có hoa. Ở gốc thân, tại các mấu gần sát đất, có nhiều rễ phụ mọc trần ra. Lá mọc so le, mặt lá ráp, có gân song song, lá không có cuống mà tiếp ngay với bẹ lá. Hoa đơn tính, cùng gốc. Các hoa đực mọc thành một bông ngắn màu xanh lục nhạt, tựa như 1 nhành của bông lúa. Hoa cái thì nằm trong 1 lá bắc dày và cứng, từ màu xanh chuyển sang màu nâu tím đến đen. Quả hình trứng hơi nhọn đầu (thường gọi nhầm là nhân) được bao bởi 1 lá bắc cứng (thường gọi nhầm là vỏ).

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - XUYÊN TÂM LIÊN

Còn gọi là cây Công cộng (Andrographis paniculata (Buru. f.) Nees) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây nhỏ, sống 1 - 9 năm, mọc thẳng đứng, có thể cao 1m. Thân vuông, phân nhánh nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình trứng, dài 4 - 6cm. Hoa nhỏ, màu trắng, có điểm hường, mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang, 16mm, rộng 3,5mm, khi khô tách làm đôi bắn hạt ra xa. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRÂU CỔ

Còn gọi là Sộp, Sóp sóp, Vảy ốc, Bị lệ (Ficus pumia L.) thuộc họ Dâu tằm (moraceae). Mô tả: Dây leo bò với rễ bám, có mủ trắng lúc cây còn non, có những nhánh bò mang lá không có cuống, gốc hình tìm, nhỏ như vảy ốc; ở dạng trưởng thành, có những nhánh tự do mang lá lớn hơn và có cuống dài. Cụm hoa có đế bao kín dạng quả Vả, quả Sung, khi chín có màu đỏ. Mùa hoa quả: tháng 9 - 10.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TƠ XANH

Còn gọi là Tơ hồng xanh (Cassytha filiformis L) thuộc họ Long não (Lauraceae). Mô tả: Dây leo nhẵn, có thân tréo nhau, dạng sợi, màu lục sẫm. Lá rất nhỏ, tiêu giảm thành vảy. Hoa nhỏ, trắng, không cuống, xếp thành bông dài 1,5 - 5cm. Quả dạng quả hạch, hình cầu, bao trong ống hoa cùng lớn lên và hóa nạc, tựa như một quả mọng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TƠ HỒNG

Còn gọi là Tơ hồng vàng, Tơ vàng (Cuscuta hygrophilae H.W. Pears.) thuộc họ Tơ hồng (Cuscutaceae). Mô tả: Dây leo có thân màu vàng hay cam, không có diệp lục, bóng nhẵn, có vòi hút, thường ký sinh trên một số cây bụi. Lá tiêu giảm thành vảy nhỏ. Cây có hoa nhỏ màu trắng, thường tụ hợp thành nhóm 10 - 12 cái. Tràng hoa hình lục lạc. Nhị đính ở miệng tràng. Bầu có 2 (1) vài nhụy. Quả nhỏ, hình cầu, nứt từ dưới lên, chứa 2 - 4 hạt hình trứng. Cây ra hoa tháng 10 – 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THIÊN MÔN

Thiên môn hay Thiên môn đông, Tóc tiên leo (Asparagua cochinchinensis (Lour.) Merr) thuộc họ Thiên môn (Asparagaceae). Mô tả: Dây leo sống lâu năm. Rễ củ hình thoi mọc thành chùm. Thân mang nhiều cành, 3 cạnh, dài nhọn, hình lưỡi liềm nom như lá. Lá thật nhỏ như vảy. Hoa nhỏ màu trắng, mọc ở kẽ lá. Quả mọng, màu đỏ khi chín.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TẦM SÉT

Còn gọi là Khoai xiêm, Bìm bìm xẻ ngón, Bìm tay (Ipomoea digitata L.) thuộc họ Khoai lang (Convolvulaceae). Mô tả: Cây leo bằng thân quấn, cành hình trụ, lá chia thành 5 - 7 thùy sâu, xòe ra như hình bàn tay, nhẵn, có cuống dài. Cụm hoa ở kẽ lá, hình chùy phân đôi, trông như ngù. Hoa màu hồng. Quả nang hình cầu, mở bằng 4 mảnh vỏ, đựng 4 hạt, có lông màu hung vàng. Mùa hoa quả: tháng 5 - 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TANH TÁCH

Còn gọt là cây Quả nổ, Sâm tanh tách, Sâm nam (Ruellia tuberosa L.) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây thảo cao 20 - 50cm. Rễ củ tròn dài màn vàng nâu, mọc thành chùm. Thân vuông, có lông, phủ to trên mắt. Lá mọc đối, hình bầu dục, mặt trên có lông thưa, mếp có rìa lông cứng. Vào tháng 6 - 7, hoa nở rộ. Cụm hoa hình xim ở kẽ lá hoặc ở ngọn thân. Hoa to, đẹp, màu xanh tím. Quả thuộc loại quả nang khi chín vào tháng 8 - 10, có màu nâu đen. Khi quả bị ướt, nó mổ ra bắn tung ra bên ngoài những hạt dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SỮA

Còn gọi là Mò cua, Mùa cua (Alstonia scholaris (L.) G. Br. thuộc họ Trúc đào (Apocynoceae). Mô tả: Cây to cao 10 - 25m, vỏ nứt nẻ, màu xám. Cành mọc vòng. Lá mọc vòng 5 - 8 cái, tập trung ở đầu cành; phiến lá dày, hình bầu dục dài. Hoa nhỏ, màu trắng lục, mọc thành xim tán ở kẽ lá, mùi thơm hắc, nhất là về đêm. Quả gồm 2 đại dài và hẹp, chứa nhiều hạt. Hạt có mào lông ở hai đầu. Toàn cây có nhựa mủ màu trắng như sữa. Mùa hoa quả: tháng 7 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÚNG

Súng (Nymphacea nouchali Burm. f: N. stelate Willd) thuộc họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả: Cây sống ở nước. Thân rễ ngắn, gồm nhiều củ nhỏ. Lá mọc nổi trên mặt nước, có cuống dài, phiến tròn hay xoan, mép có răng, mặt trên xanh lục, mặt dưới tía. Hoa rộng 7 - 15cm, màu tím hoặc xanh lơ, ít khi trắng, mọc riêng lẻ, nở từ sáng đến trưa, thường có 4 - 6 lá dài xanh có đốm đen, 11 - 14 cánh hoa, khoảng 40 nhị với bao phấn có mỏ vàng, nhiều lá noãn rời nhau. Còn có loài Súng trắng hay Súng sen (Nymphaea lotus L.) có lá xanh đậm và láng ở mặt trên, có lông mịn nâu nâu ở mặt dưới, mép có răng tam giác; hoa màu trắng hay hường, nở vào sáng. Có loài Súng đỏ (Nymphaea rubra Roxb.) có hoa đỏ, nở về đêm đến l1 giờ sáng, lá đài cũng đỏ, cánh hoa 12 - 20 nhị khoảng 50 cũng thường được trồng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SEN

Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.) thuộc họ Sen (Nelumbo = naceae). Mô tả: Cây mọc ở nước, có thân rễ hình trụ (Ngó sen), từ đó mọc lên những lá có cuống dài. Hoa to, màu trắng hay đỏ hồng, có nhiều nhị (Tua sen) và những lá noãn rời; các lá noãn này về sau thành quả, gắn trên một đế hoa hình nón ngược (Gương sen). Mỗi quả chứa một hạt, trong hạt có chồi mầm (Tâm sen), gồm 4 lá non gập vào trong.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM THỔ CAO LY

Còn gọi là Thổ cao ly sâm, Thổ nhân sâm (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaetn: T. crassifolium Wiild.) thuộc họ Rau Sam (Portulacaceae). Mô tả: Cây mọc đứng, cao tới 0,60cm, phân nhánh nhiều ở dưới, hoàn toàn nhẵn. Lá mọc so le, hình trái xoan thuôn hay hình trứng ngược, thót lại ở gốc thành cuống rất ngắn, dài 5 - 7cm, rộng 2,5 - 3,5cm; phiến lá dày, hơi mập, bóng cả hai mặt, mép lá hầu như lượn sóng. Hoa nhỏ, màu hồng, xếp thành chùm thưa ở ngọn thân và các nhánh, dài khoảng 30cm. Quả nhỏ, khi chín có màu đỏ nâu hay xám tro, hạt rất nhỏ, dẹt, màu đen nhánh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM ĐẤT

Còn gọi là Nam sâm, Sâm rừng Sâm quy bầu (Boerhavia repens L.) thuộc họ Hoa phấn (Nyctaginaceae). Mô tả: Cỏ nằm rồi đứng, sống dai. Rễ mập, hình thoi. Thân mọc tỏa ra sát đất, màu đỏ nhạt. Lá mọc đối có cuống, phiến xoan tròn dài hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục. Cụm hoa chụm mang xin ba hoa không cuống. Các nhánh hoa có nhiều lông trỉn dính vào quần áo. Hoa màu đỏ tía, có 1-2 nhị. Quả hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính. Ra hoa kết quả quanh năm, chủ yếu tháng 4 - 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - Ô MÔI

Còn gọi là Bò cạp nước, Canh-ki-na Việt Nam (cassia grandia L.f.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây gỗ to, cao đến 12 - 15m; vỏ thân nhẵn, cành mọc ngang. Cành non có lông màu gỉ sắt, cành già màu nâu đen. Lá kép lông chim chẵn, gồm đến 12 đôi lá chét. Hoa màu hồng tươi, mọc thành chùm ở kẽ lá đã rụng. Quả hình trụ cứng, màu nâu đen, hơi cong, dài tới 50 - 60cm, có 50 - 60 ô, mỗi ô chứa một hạt dẹt, quanh hạt có cơm màu nâu đen, vị ngọt, mùi hắc.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NHÃN

Nhãn (Euphoria Iongan (Lour.) Steud) thuộc họ Bồ hòn (Sapiudaceae). Mô tả: Cây cao 5 - 7m, có thể cao tới 10 - 15m hay hơn. Cây có tán lá tròn xòe rộng và rậm rạp. Cành non có lông. Lá mọc so le, kép lông chim, gồm 3 - 5 đôi lá chét nhẵn, mặt dưới màu thẫm hơn. Hoa xếp thành chùy mọc ở ngọn cành và kẽ lá, màu vàng nhạt. Quả tròn, vỏ quả vàng, trơn nhẵn. Hạt đen nhánh. Áo hạt trắng trong bao bọc xung quanh hạt và không dính vào hạt, khi chín thì ngọt và ăn mát.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM (NAM SÂM)

Còn gọi là cây Chân chim, Nam sâm, cây Lăng (Schefflera octcphylla (Lour.) Harms) thuộc họ Nhân sâm (Ardliqceae). Mô tả: Cây to, có ruột xốp, cao tới 8m. Lá mọc so le, kép chân vịt, thường có 8 lá chét, mép nguyên dài 7 - 17cm, rộng 3 - 6cm. Hoa nhỏ màu trắng, tụ hợp thành cụm tán ở đầu cành. Trên cuống phụ của cụm hoa, đơi khi có những bông hoa đứng riêng lẻ. Hoa mẫu 5, bầu dưới. Quả mọng hình cầu, đường kính 3 - 4mm, khi chín màu tím đen, chứa 6 - 8 hạt. Toàn cây có mùi thơm đặc biệt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - NGHỂ

Nghể (Polygonum tomentosum Willd.) thuộc họ rau Răm (Polygonaceae). Mô tả: Cây thảo sống dại hoàn toàn phủ đầy lông sát dày đặc. Thân to rộng đến 1,5cm và có rãnh dọc. Lá hình ngọn giáo đài, thon hẹp ở 2 đầu và có cuống ngắn; phiến lá đầy lông trăng trắng; bẹ chia dài bằng lóng tay đầy lông, có sọc dọc. Hoa tập hợp thành bông ở ngọn, đơn hay thành đôi, dày đặc, gồm nhiều hoa màu trắng. Quả bế, hình lăng kính, nhẵn và bóng, lồi cả hai mặt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - MÃNG CẦU XIÊM

Mãng cầu xiêm (Annons muricata L.) thuộc họ Na (Annonaceae). Mô tả: Cây gỗ nhỏ hay lớn, cao tới 6 - 8m, vỏ có nhiều lỗ bì nhỏ, nâu. Lá mọc so le, nguyên, hình trái xoan ngọn giáo, có mũ, nhẵn, thơm, có 7 - 9 cặp gân phụ. Hoa đơn độc ở thân hay nhánh già, to, 3 lá đài nhỏ, màu xanh, 3 cánh hoa ngoài mầu xanh vàng, 3 cánh hoa trong màu vàng, hơi nhỏ hơn. Nhị và nhụy làm thành một khối tròn cỡ 1,5cm. Quả là một quả mọng kép lớn, hình trứng, dài 25 - 30cm, màu lục hay vàng vàng, phủ những mũi nhọn thẳng hay cong chứa nhiều hạt màu nâu đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - LẺ BẠN

Còn goại là Lão bạng, Bạng hoa, Sò huyết (Rhoeo spathacea (Sw) Steara: Rhoeo discolor (L’ Herit) Hance) thuộc họ Thài lài (Commicinaceae). Mô tả: Cây thảo to, sống nhiều năm. Thân cao 32 – 45 cm, đường kính 2,5 - 5cm, phủ bởi bẹ lá, không phân nhánh. Lá dài 18 - 28cm, rộng 3 – 5cm, không cuống, có bẹ, mặt trên lá màu lục, mặt dưới có màu tía. Cụm hoa hình tán đựng trong 2 cái mo úp vào nhau, nom như con sò. Hoa có 3 lá đài, 3 cánh hoa màu trắng vàng, 6 nhị gần bằng nhau, bầu 3 ô. Quả nang dài 3 - 4mm, 3 ô, nở thành 3 mảnh vỏ, chứa 1 hạt có góc và cứng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - KHOAI LANG

Khoai lang hay Lang (Ipomoea batatas (L.) Poir.) thuộc họ Khoai lang (Convolvulaceae). Mô tả: Khoai lang là cây thảo, sống lâu năm, có thân mọc bò, dài 2 - 3m, rễ phình thành củ tròn, dài, màu đỏ, trắng hay vàng. Lá có nhiều hình dạng, thường hình tim xẻ 3 thùy sâu hay cạn, có cuống dài. Hoa màu tím nhạt hay trắng, mọc thành xim ít hoa ở đầu cành hay nách lá. Rất ít khi thấy quả và hạt.