Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THƠM (DỨA)

Thơm hay Dứa (Ananas comosua (L.) Merr.) thuộc họ Dứa (Bromeliaceae). Mô tả: Cây có thân ngắn. Lá mọc thành hoa thị, cứng dài, ở mép có răng như gai nhọn (khóm), có khi rất ít (thơm). Khi cây đã lớn thì từ chùm lá đó mọc ra một thân dài 20 - 40cm, mang một bông hoa, tận cùng bằng một chùm lá nhỏ. Bông hoa gồm nhiều hoa, mỗi hoa mọc ở nách một lá bắc màu tím, các hoa này dính nhau. Khi hình thành quả thì các lá bắc mọng nước tụ hợp với trục của bông hoa thành một quả mọng kép có màu vàng hay màu gạch tôm, các quả thật thì nằm trong các mắt Dứa.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THIÊN NIÊN KIỆN

Còn gọi là Sơn thục (Homalonema occulta (Lour.) Schott) thuộc họ Ráy (Araceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm nhờ thân rễ mập, bò dài, thơm, khó bẻ ngang có nhiều xơ như kim tỏa ra. Lá mọc từ thân rễ, phiến lá bóng, dài đến 30cm, 3 cặp gân ở gốc, 7 - 9 cặp gân phụ. Nhiều cụm hoa lá lồng mo, bao bởi những cái mo mầu xanh, dài 4 - 6cm, không rụng; buông 3 - 4cm ngắn hơn mo, bầu chứa nhiều noãn. Quả mọng thuôn, chứa nhiều hạt có rạch.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THIÊN MÔN

Thiên môn hay Thiên môn đông, Tóc tiên leo (Asparagua cochinchinensis (Lour.) Merr) thuộc họ Thiên môn (Asparagaceae). Mô tả: Dây leo sống lâu năm. Rễ củ hình thoi mọc thành chùm. Thân mang nhiều cành, 3 cạnh, dài nhọn, hình lưỡi liềm nom như lá. Lá thật nhỏ như vảy. Hoa nhỏ màu trắng, mọc ở kẽ lá. Quả mọng, màu đỏ khi chín.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THẦU DẦU

Còn gọi là Đu đủ Tía, Ðu đủ dầu (Ricinua comumunis L.) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây có thể cao 4 - 5m, vỏ cây có màu sắc khác nhau tùy thứ (tím, trắng, đỏ...), các cành non đều có phấn trắng. Lá trơn, chia thùy chân vịt sâu, mép lá có răng cưa; cuống dài, có tuyến; lá kèm sớm rụng. Cụm hoa ở ngọn hay ở nách lá thành chùy, hoa đực ở phía dưới, hoa cái ở trên, có nhiều lá bắc phủ ở ngoài. Quả nang màu lục hay màu tím nhạt, có gai mềm, chứa 3 hạt. Hạt hình bầu dục, có mồng lớn, bề mặt nhẵn bóng màu nâu xám, có vân đỏ nâu hay đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - THẦN THÔNG

Dây Thần thông hay dây Ký ninh, Dây cóc (Tinosapora crispa Miers) thuộc họ Tiết dê (Menispermaceae). Mô tả: Dây leo bằng thân quấn, sống dai, dài tới 6 - 7m. Thân non nhẵn, thân già màu nâu xám, rất xù xì, vị rất đắng cho ta cảm giác của ký ninh. Lá hình trái xoan ngược, dạng tim hay hình thuôn, mọc so le, mép nguyên, dài 8 - 12cm, rộng 5 - 6cm, có cuống ngắn. Hoa tập hợp thành 1 - 2 chùm mọc ở nách những lá đã rụng. Quả hình trứng, khi chín có màu vàng rồi đỏ, dài chừng 12mm, cơm quả nhầy, chứa 1 hạt đen. Có người phân biệt là dây Thần thông thì sù sì hơn, còn dây Cóc rất sần sùi. Có người lại cho là dây Thần thông và dây Ký ninh là 2 loài khác nhau nhưng cũng chỉ cùng họ và cũng có cùng công dụng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TẦM SÉT

Còn gọi là Khoai xiêm, Bìm bìm xẻ ngón, Bìm tay (Ipomoea digitata L.) thuộc họ Khoai lang (Convolvulaceae). Mô tả: Cây leo bằng thân quấn, cành hình trụ, lá chia thành 5 - 7 thùy sâu, xòe ra như hình bàn tay, nhẵn, có cuống dài. Cụm hoa ở kẽ lá, hình chùy phân đôi, trông như ngù. Hoa màu hồng. Quả nang hình cầu, mở bằng 4 mảnh vỏ, đựng 4 hạt, có lông màu hung vàng. Mùa hoa quả: tháng 5 - 8.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TAM HỎNG (TAM PHỎNG)

Còn gọt là Chúm phỏng, hay Tầm phong (Cardiospermum nalicaeabum L.) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae). Mô tả: Cây thảo leo, có nhánh mảnh khía dọc. Lá mọc so le, kép, có lá chét hình tam giác, có thùy, nhọn mũi, nhẵn hoặc có lông. Hoa trắng, thành chùm ở nách lá, với cuống chung có 2 tua cuốn mọc đối. Quả nang, dạng màng, có 3 ô, hình cầu hay hình quả lê, phồng lên, có gân lồi, hạt hình cầu, với áo hạt màu sáng, có vỏ đen đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TANH TÁCH

Còn gọt là cây Quả nổ, Sâm tanh tách, Sâm nam (Ruellia tuberosa L.) thuộc họ Ô rô (Acanthaceae). Mô tả: Cây thảo cao 20 - 50cm. Rễ củ tròn dài màn vàng nâu, mọc thành chùm. Thân vuông, có lông, phủ to trên mắt. Lá mọc đối, hình bầu dục, mặt trên có lông thưa, mếp có rìa lông cứng. Vào tháng 6 - 7, hoa nở rộ. Cụm hoa hình xim ở kẽ lá hoặc ở ngọn thân. Hoa to, đẹp, màu xanh tím. Quả thuộc loại quả nang khi chín vào tháng 8 - 10, có màu nâu đen. Khi quả bị ướt, nó mổ ra bắn tung ra bên ngoài những hạt dẹt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SỮA

Còn gọi là Mò cua, Mùa cua (Alstonia scholaris (L.) G. Br. thuộc họ Trúc đào (Apocynoceae). Mô tả: Cây to cao 10 - 25m, vỏ nứt nẻ, màu xám. Cành mọc vòng. Lá mọc vòng 5 - 8 cái, tập trung ở đầu cành; phiến lá dày, hình bầu dục dài. Hoa nhỏ, màu trắng lục, mọc thành xim tán ở kẽ lá, mùi thơm hắc, nhất là về đêm. Quả gồm 2 đại dài và hẹp, chứa nhiều hạt. Hạt có mào lông ở hai đầu. Toàn cây có nhựa mủ màu trắng như sữa. Mùa hoa quả: tháng 7 - 12.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÚNG

Súng (Nymphacea nouchali Burm. f: N. stelate Willd) thuộc họ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả: Cây sống ở nước. Thân rễ ngắn, gồm nhiều củ nhỏ. Lá mọc nổi trên mặt nước, có cuống dài, phiến tròn hay xoan, mép có răng, mặt trên xanh lục, mặt dưới tía. Hoa rộng 7 - 15cm, màu tím hoặc xanh lơ, ít khi trắng, mọc riêng lẻ, nở từ sáng đến trưa, thường có 4 - 6 lá dài xanh có đốm đen, 11 - 14 cánh hoa, khoảng 40 nhị với bao phấn có mỏ vàng, nhiều lá noãn rời nhau. Còn có loài Súng trắng hay Súng sen (Nymphaea lotus L.) có lá xanh đậm và láng ở mặt trên, có lông mịn nâu nâu ở mặt dưới, mép có răng tam giác; hoa màu trắng hay hường, nở vào sáng. Có loài Súng đỏ (Nymphaea rubra Roxb.) có hoa đỏ, nở về đêm đến l1 giờ sáng, lá đài cũng đỏ, cánh hoa 12 - 20 nhị khoảng 50 cũng thường được trồng.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SUNG

Còn gọi là Ưu đàm thụ (Ficus racemosg L.) thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Mô tả: Cây cao tới 15 - 20m. Lá hình mũi giáo hoặc bầu dục, mọc so le, thường bị sâu ký sinh, tạo thành mụn nhỏ. Cụm hoa trên đế hoa lõm, phát triển thành túi kín bao lấy hoa ở bên trong, các cụm hoa này xếp thánh chùm ở thân và cành. Quả (thực chất là đế hoa bao lấy quả thật ở bên trong) khi chín màu đỏ. Mùa hoa quả: thắng 6 - 11.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SỐNG ĐỜI

Còn gọi là cây thuốc Bỏng, Cây lá bông (Kalanchoepinnata (Lam.) Pers.) thuộc họ Thuốc bỏng (Crassulaceae). Mô tả: Cây thảo cao cỡ 40 - 60cm. Thân tròn, nhẵn, mọng nước, có đốm tía. Lá mọc đối, chéo chữ thập, đơn hoặc gồm 3 - 4 lá chét dày; mép lá khía răng cưa tròn. Hoa màu đỏ hay vàng cam mọc thành xim rũ xuống trên một cán dài ở ngọn thân hay ở kẽ lá. Ra hoa vào tháng 2 -5.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SO ĐŨA

So Đũa (Sesbania grandiflora (L.) Pers.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao 8 - 10m. Lá kép, lông chim, mọc so le, gồm 20 - 25 đôi lá chét hình bầu dục thuôn. Hoa to màu trắng hay hồng, mọc thành chùm ngắn 2 - 3 cái thõng xuống ở kẽ lá. Quả dài như chiếc đũa, thót lãi ở hai đầu, dẹt, hơi hẹp lại ở khoảng cách giữa các hạt. Hạt hình thận, màu nâu.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SEN

Sen (Nelumbo nucifera Gaertn.) thuộc họ Sen (Nelumbo = naceae). Mô tả: Cây mọc ở nước, có thân rễ hình trụ (Ngó sen), từ đó mọc lên những lá có cuống dài. Hoa to, màu trắng hay đỏ hồng, có nhiều nhị (Tua sen) và những lá noãn rời; các lá noãn này về sau thành quả, gắn trên một đế hoa hình nón ngược (Gương sen). Mỗi quả chứa một hạt, trong hạt có chồi mầm (Tâm sen), gồm 4 lá non gập vào trong.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SẬY

Sậy (Phragmites communis (L.) thuộc họ Lúa (Poaceae). Mô tả: Loại cỏ sống lâu năm, rễ bò dài, rất khỏe. Thân cao 1,8 - 4m, thẳng đứng, rỗng ở giữa lá xếp xa nhau, phẳng, hình dài hay hình mũi mác, có mõ nhọn kép dài, nhẵn; mép lá ráp, lưỡi hẹ có dang vòng lông ngắn. Cụm hoa lá chùy, thường có lông mềm dày đặc ở gốc, nhánh rất mảnh. Bông nhỏ mang 3 - 6 hoa. Còn có loại Phragmites karka (Retz.) Trin. ex Steud. Có lá xếp sát nhau hơn, không có lưỡi bẹ; cụm hoa dài hơn, phân nhánh ngang, bông nhỏ mang 6 - 10 hoa, thường mọc ở chỗ đất trống, dãi nắng, gò ở ruộng cũng là loại đất Sậy thường mọc.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SẦU ĐÂU

Sầu Đâu hay Xoan đào (Azadirachta indica Juss.f.) thuộc họ Xoan (Meliaceae). Mô tả: Cây gỗ cao 10 - 15m. Lá mọc so le, dài 20 - 30cm, một lần kép gồm 6 - l5 đôi lá chét mọc đối, nhẵn, hình ngọn giáo với gốc không cân đối, mép có răng tù. Chùy hoa ở nách lá và ngắn hơn lá, gồm nhiều xim nhỏ; hoa thơm màu trắng, cao 5 - 6mm. Đài có lông. Nhị 10, đầu nhụy phình lên với 3 gai và một vòng lông. Quả hạch màu đỏ dài 2cm, có một vỏ cứng dễ vỡ và một nhân hay hạt hóa gỗ, thịt quả khi chín màu đen.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM THỔ CAO LY

Còn gọi là Thổ cao ly sâm, Thổ nhân sâm (Talinum paniculatum (Jacq.) Gaetn: T. crassifolium Wiild.) thuộc họ Rau Sam (Portulacaceae). Mô tả: Cây mọc đứng, cao tới 0,60cm, phân nhánh nhiều ở dưới, hoàn toàn nhẵn. Lá mọc so le, hình trái xoan thuôn hay hình trứng ngược, thót lại ở gốc thành cuống rất ngắn, dài 5 - 7cm, rộng 2,5 - 3,5cm; phiến lá dày, hơi mập, bóng cả hai mặt, mép lá hầu như lượn sóng. Hoa nhỏ, màu hồng, xếp thành chùm thưa ở ngọn thân và các nhánh, dài khoảng 30cm. Quả nhỏ, khi chín có màu đỏ nâu hay xám tro, hạt rất nhỏ, dẹt, màu đen nhánh.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM ĐẤT

Còn gọi là Nam sâm, Sâm rừng Sâm quy bầu (Boerhavia repens L.) thuộc họ Hoa phấn (Nyctaginaceae). Mô tả: Cỏ nằm rồi đứng, sống dai. Rễ mập, hình thoi. Thân mọc tỏa ra sát đất, màu đỏ nhạt. Lá mọc đối có cuống, phiến xoan tròn dài hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục. Cụm hoa chụm mang xin ba hoa không cuống. Các nhánh hoa có nhiều lông trỉn dính vào quần áo. Hoa màu đỏ tía, có 1-2 nhị. Quả hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính. Ra hoa kết quả quanh năm, chủ yếu tháng 4 - 6.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SÂM ĐẠI HÀNH

Còn gọi là Tỏi lào, Hành lào, Hành đỏ, Tỏi đỏ (Eleutherine subaphylla Gagn.), thuộc họ La dơn (Iridaceae). Mô tả: Cây thảo cao 20 - 30cm. Thân hành (thường gọi củ) giống củ hành nhưng dài hơn, có vảy màu đỏ nâu. Lá hình giáo dài, gân lá song song. Hoa trắng mọc thành chùm. Quả nang, chứa nhiều hạt.

CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - SẮN DÂY

Còn gọi là Sắn cơm, Cát căn (Puersaria thomasoni Benth.) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Dây leo dài tới 10m, có khi bò lan mặt đất. Rễ phình to thành củ nạc chứa nhiều tinh bột. Cành non có lông vàng. Lá kép gồm 3 lá chét to, mềm, có mép nguyên hay phân ra 2 - 3 thùy rõ rệt, có lông nằm rạp ở cả hai mặt lá. Chùm hoa ở kẽ lá, dài 10 - 40cm, mang rất nhiều hoa. Hoa to, màu tím, rất thơm. Quả đậu dài 9 - 19cm, rộng 10mm, có nhiều lông.