Hạt phơi hay sấy khô của nhiều loài qua lâu Trichosanthes kiriloiwit Maxim T.multiloba Mig. Họ bí Cururbitaceae.
Quy kinh: phế vị.
- Thanh nhiệt hoá đàm: dùng trị các chứng đàm nhiệt gây ho; phối hợp với hoàng cầm, bối mẫu, còn dùng trị viêm phế quản, giãn phế quản.
- Lý khí khoan xung: dùng khi lồng ngực đầy trướng buồn bực do đàm nhiều trong phế quản phối hợp với bán hạ, xương bồ.
- Nhuận tràng thông tiện: dùng khi đại tràng táo kết, phối hợp với đại hoàng, thảo quyết minh.
- Tán kết tiêu thũng: dùng trong viêm hạch, bướu cổ, mụn nhọt, phối hợp với kim ngân, hoàng cầm, bồ công anh, liên kiều.
Liều dùng: 8 - 20g.
Chú ý:
- Qua lâu phản ô đầu
- Tác dụng dược lý: hợp chất saponin trong qua lâu nhân có tác dụng chống ho, trừ đàm tốt. Thành phần dầu béo trong qua lâu nhân có tính chất nhuận tràng.
- Tác dụng kháng khuẩn: qua lâu nhân ức chế trực khuẩn đại tràng, trực khuẩn lỵ, trực khuẩn thương hàn. Dịch chiết cồn qua lâu nhân có tác dụng chống ung thư.
Trích nguồn từ sách: "DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN"
của TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI,
Bộ môn DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN, NXB Y HỌC
Xem thêm: Chữa Cảm Sốt - Qua Lâu Nhân
Nhận xét
Đăng nhận xét