Là hạt của cây trắc bá - Thujae orientalis (L.) Endl Biota orientalis Endl. Họ Hoàng đàn Cupressaceae.
Tính vị: vị ngọt, tính bình.
Công năng chủ trị:
- Dưỡng tâm an thần: dùng trong điều trị bệnh tâm hồi hộp, ra nhiều mồ hôi, chứng mất ngủ, chiêm bao hoặc tâm trí hay quên. Thường phối hợp với táo nhân, viễn chí,
- Nhuận tràng thông đại tiện: dùng trong các trường hợp táo bón, trĩ, bí kết, đại tiện ra máu; phối hợp với chút chít.
- Giải kinh: dùng trong các trường hợp kinh giản hoặc các chứng khóc đêm của trẻ em.
Liều dùng: 4 - 12g..
Chú ý:
- Khi dùng sao qua.
- Lá trắc bách diệp, phơi âm can, sao vàng, dùng chữa các chứng xuất huyết, thổ huyết, viêm khí quản mạn tính, ho gà. Chữa rụng tóc hoặc sẹo không mọc tóc, lấy lá trắc bách diệp tươi, ngâm cồn 60°. Sau 20 ngày, bôi vào chỗ tóc bị rụng hoặc chưa mọc tóc sẽ mọc trở lại.
- Tác dụng dược lý: trắc bách diệp có tác dụng chỉ ho trừ đàm, ức chế tụ cầu trực khuẩn thương hàn, lỵ, đại tràng, liên cầu trùng tan máu.
Trích nguồn từ sách: "DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN"
của TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI,
Bộ môn DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN, NXB Y HỌC
Xem thêm: CẦM MÁU - Cây Trắc Bách Diệp
Xem thêm: CÂY THUỐC TRỊ BỆNH THÔNG DỤNG - TRẮC BÁ
Nhận xét
Đăng nhận xét