Rễ phơi khô của cây tam thất - Panax pseudoginseng Wall. Họ Ngũ gia bì - Araliaceae.
Tính vị: vị đắng, hơi ngọt, tính ấm.
Công năng chủ trị:
- Hoá ứ chỉ huyết: dùng khi có chảy máu như bị thương chảy máu; hoặc ho ra máu, chảy máu cam, băng huyết; sau đẻ ra huyết nhiều; hoặc vừa có ứ huyết lại vừa xuất huyết, phối hợp với huyết dư thán, trắc bách diệp, ngẫu tiết...
- Hoá ứ chỉ thống: dùng trong các trường hợp huyết ứ mà dẫn đến đau đớn, các trường hợp chấn thương sưng đau do huyết tụ.
- Hoá ứ tiêu ung nhọt: dùng trong huyết ứ hoặc ung nhọt sưng đau. Ngoài ra còn dùng khi bị rắn độc cắn. Với tính chất tiêu ung nhọt, ngày nay tam thất được dùng nhiều chữa u xơ có kết quả,
Liều dùng: 4 - 12g.
Kiêng kỵ: những người huyết hư không có ứ trệ không dùng. Cần tránh nhầm lẫn với nhiều loại tam thất nam, hoặc cây khác giả tam thất.
Trích nguồn từ sách: "DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN"
của TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI,
Bộ môn DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN, NXB Y HỌC
Xem thêm: CẦM MÁU - Cây Tam Thất
Nhận xét
Đăng nhận xét